Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

Tiêu đen Lampung - Indonesia

4.902

-0,18%

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

6.447

-0,16%

Tiêu đen Brazil ASTA 570

4.900

+4,08%

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

4.900

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

7.300

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

4.600

+4,35%

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

4.700

+4,26%

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

6.600

+1,52%

Các thông tin nổi bật:
- Các thị trường EU, Anh và Trung Quốc là các thị trường xuất khẩu hạt tiêu truyền thống và tiềm năng của Việt Nam. Các thị trường này đẩy mạnh nhu cầu tiêu thụ hạt tiêu từ đầu năm 2024 đã tác động tích cực lên ngành hạt tiêu nước ta.
- Bên cạnh Trung Quốc, Mỹ cũng là khách hàng lớn của Việt Nam. Đặc biệt, năm 2023, Việt Nam đã vươn lên là nhà cung cấp hàng đầu đối với sản phẩm hạt tiêu vào thị trường này với hơn 54.000 tấn, chiếm 21%. Theo thống kê của Hải quan Việt Nam, trong năm 2023, tổng giá trị xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam đạt khoảng 912 triệu USD, xấp xỉ 1 tỷ USD.
- Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Trưởng Văn phòng Xúc tiến Thương mại Việt Nam tại New York chia sẻ với VTV, năm 2023 là một năm thành công của ngành hạt tiêu xuất khẩu Việt Nam. Việt Nam đã vượt qua các cường quốc xuất khẩu hạt tiêu khác như Trung Quốc, Ấn Độ để dẫn đầu thế giới cũng như dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Đây là kết quả tích cực, động viên đối với các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.
- Dự báo các tháng còn lại quý II/2024, xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sẽ tăng trưởng khả quan nhờ nhu cầu tăng trở lại từ các thị trường khu vực châu Âu, châu Mỹ.

Nguồn: Vinanet/VITIC