Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày thứ năm (13/4) giảm xuống mức thấp nhất gần 5 tháng, do đồng yên tăng mạnh mẽ, và giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải giảm, trong bối cảnh lo ngại dư cung tại Trung Quốc, gây áp lực giá.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 9 giảm 1,7 yên, xuống còn 218 yên (tương đương 2 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 21/11.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải chạm mức thấp nhất kể từ ngày 21/10 ngày thứ tư (12/4).
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ giảm mạnh xuống mức thấp nhất 5 tháng, ở mức khoảng 108,84 yên ngày thứ năm (13/4). Một đồng yên tăng mạnh mẽ, khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1%.
Giá đồng giảm xuống mức thấp nhất 3 tháng ngày thứ tư (12/4), do thị trường tài chính phục hồi, cùng với căng thẳng địa chính trị và giảm hy vọng thúc đẩy nhu cầu Mỹ, gây áp lực giá.
Giá dầu kỳ hạn giảm mạnh ngày thứ năm (13/4), sau khi dự trữ dầu thô Mỹ cho thấy, thị trường vẫn dư cung.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 12/4
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-May
|
218,5
|
220,5
|
217,7
|
219,1
|
17-Jun
|
214
|
216,5
|
214
|
216,3
|
17-Jul
|
212,8
|
215,9
|
212,3
|
213,5
|
17-Aug
|
210,5
|
210,6
|
207,6
|
209,8
|
17-Sep
|
205,1
|
205,1
|
203,8
|
205,6
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-May
|
158,8
|
160,6
|
156,1
|
160,3
|
17-Jun
|
156,2
|
161,8
|
155,7
|
161,3
|
17-Jul
|
158,8
|
162,4
|
158,2
|
162
|
17-Aug
|
166
|
166
|
160,5
|
163
|
17-Sep
|
161
|
164,1
|
160,8
|
163,9
|
17-Oct
|
163,7
|
164,4
|
161,3
|
164,3
|
17-Nov
|
162,7
|
164,5
|
162
|
164,5
|
17-Dec
|
163,5
|
165
|
163
|
165,3
|
18-Jan
|
163,7
|
166,5
|
163,7
|
166,5
|
18-Feb
|
165,9
|
165,9
|
164,8
|
167,2
|
18-Mar
|
165,8
|
165,8
|
165,8
|
167,5
|
18-Apr
|
166,2
|
166,5
|
166,2
|
167,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters