Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 10.150 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 ở 11.400 đồng/kg; giá gạo tấm 1 IR 504 ở mức 9.900 đồng/kg; giá cám vàng ở 7.350 đồng/kg.

Thị trường lúa gạo ngày 18/2

ĐVT: đồng/kg

Chủng loại

Ngày 18/2

Thay đổi so với ngày 17/2

NL IR 504

10.150

0

TP IR 504

11.400

0

Tấm 1 IR 504

9.900

0

Cám vàng

7.350

0

Tại An Giang, giá lúa gạo tương ổn định: giá lúa IR 50404 6.900-7.000 đồng/kg; lúa OM 9577 6.900-7.000 đồng/kg; lúa OM9582 6.900-7.000 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 7.100-7.300 đồng/kg; lúa OM 18 6.800-7.000 đồng/kg; giá lúa OM 5451 ở mức 6.700-6.900 đồng/kg. Giá gạo thường ổn định 10.500-11.500 đồngkg; gạo Nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo Sóc Thái 20.500 đồng/kg. Giá lúa OM 6976 giảm 100 đồng xuống 6.900-7.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 18/2/2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá (+)(-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.600 - 7.900

 

 

- Lúa Jasmine

kg

 

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa OM 9577

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa OM 9582

kg

6.900 - 7.000

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

7.100 - 7.300

 

- Lúa OM 5451

kg

6.700 – 6.900

 

- Nàng Hoa 9

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa OM 6976

kg

6.900 - 7.000

-100

- Lúa OM 18

Kg

6.800 - 7.000

 

- Lúa Nhật

kg

7.700 - 7.800

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.000

Lúa khô

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

7.500

 

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.500

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

16.400

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

20.500

 

- Tấm thường

kg

 

12.500

 

- Tấm thơm

kg

 

13.500

 

- Tấm lài

kg

 

12.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

- Cám

kg

 

6.000

 

Năng suất lúa vụ Đông Xuân năm nay sẽ đạt ở mức cao. Mặt khác, thị trường xuất khẩu lúa gạo của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đang có nhiều mặt thuận lợi nên giá lúa cũng theo đó mà tăng cao so với cùng kỳ.

Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam đứng ở mức 505 - 510 USD/tấn. Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục ghi điểm trong tháng đầu năm 2021. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, giá xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 551,7 USD tấn, tăng 3,4% so với tháng 12/2020 và tăng đến 15,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nguồn: VITIC