Giá gạo nguyên liệu IR504 tăng nhẹ 100 đồng/kg lên 9.700 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 vững ở 10.900 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 23/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 23/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 22/12/20202
|
NL IR 504
|
9.600
|
+100
|
TP IR 504
|
10.900
|
-
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.800
|
-
|
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay cũng ổn định: giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800-7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.600-6.900 đồng/kg, lúa OM 6976 6.700 – 6.900 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay cũng ổn định: giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800-7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.700-6.900 đồng/kg, lúa OM 6976 6.800 – 7.000 đồng/kg tăng 100 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 23-12-2020
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.600- 5.800
|
|
-100
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.200 - 6.500
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.900
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.700 - 6.900
|
|
- Lúa OM 9577
|
7.000
|
|
- Lúa OM 9582
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.800 - 6.900
|
|
- Lúa OM 4900
|
-
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.800 - 7.000
|
+100
|
- Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000 - 7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
|
6.000
|
|
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định. Nhu cầu hỏi mua các loại gạo thơm nhiều. Các kho và nhà máy đẩy rmạnh mua lúa thu đông và cọc lúa Đông Xuân.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam duy trì ổn định ở mức 495 – 500 USD/tấn. Các thông tin về nhu cầu tăng đối với gạo Việt giai đoạn tháng 12, đặc biệt là tin tức liên quan đến số lượng dự kiến nhập khẩu khoảng 200-300 ngàn tấn vào tháng 12 từ các thị trường khiến thị trường lúa gạo trong nước sôi động hơn.