Giá gạo nguyên liệu IR504 ổn định ở 9.700 đồng/kg; giá gạo thành phẩm IR 504 vững ở 11.000 đồng/kg; giá tấm 1 IR 504 ổn định ở 10.000 đồng/kg; giá cám vàng ổn định 6.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 28/12/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 28/12/2020
|
Thay đổi so với ngày 27/12/20202
|
NL IR 504
|
9.700
|
-
|
TP IR 504
|
11.000
|
-
|
Tấm 1 IR 504
|
10.000
|
-
|
Cám vàng
|
6.800
|
-
|
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay cũng ổn định: giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.700-6.900 đồng/kg, lúa OM 6976 6.800 – 7.000 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay cũng ổn định: giá lúa OM 9577ở 7.000 đồng/kg; giá lúa OM 9582 6.800-7.000 đồng/kg; lúa IR 50404 6.700-6.900 đồng/kg, lúa OM 6976 6.800 – 7.000 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 14.500 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.500 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 28/12/2020
ên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày 25-12
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.700- 6.000
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
6.200 - 6.500
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
7.500 - 7.600
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.700 - 6.900
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.700 - 6.900
|
|
- Lúa OM 9577
|
7.000
|
|
- Lúa OM 9582
|
7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.800 - 6.900
|
|
- Lúa OM 4900
|
-
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa OM 18
|
6.800 - 7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
7.700 - 7.900
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
7.000 - 7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
14.000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
13.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.500
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
- Cám
|
|
6.000
|
|
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định. Nhu cầu hỏi mua các loại gạo thơm nhiều. Các kho và nhà máy đẩy mạnh mua lúa Thu Đông và cọc lúa Đông Xuân.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam duy trì ổn định ở mức 495 – 500 USD/tấn. Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo tháng 12/2020 ước đạt 423.066 tấn, kim ngạch ước đạt 229,266 triệu USD, so với cùng kỳ năm 2019 giảm 15,31% về lượng, tăng 0,05 về giá trị.
Cộng dồn 12 tháng xuất khẩu gạo ước đạt 6,125 triệu tấn và trị giá 3,058 tỷ USD, so với cùng kỳ năm 2019 giảm 3,78% về khối lượng nhưng tăng 9% về giá trị.