Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2021 trên sàn Osaka giảm 10,8 JPY tương đương 4,3% xuống 239,4 JPY (2,3 USD)/kg. Đầu phiên giao dịch, giá cao su giảm xuống 229,9 JPY/kg.
Giá cao su trên sàn Osaka đạt mức cao nhất kể từ tháng 2/2017 ở 292,9 JPY/kg phiên 29/10 và tuần trước có mức tăng gần 8% - tuần tăng thứ 4 liên tiếp.
Giá cao su đã vọt lên mức cao nhất hơn 3 năm do nhu cầu về găng tay bảo hộ tăng mạnh bởi đại dịch Covid-19 và nhu cầu sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp hồi phục tại Trung Quốc, cùng với nguồn cung khan hiếm do các nhà sản xuất bổ sung dự trữ.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 405 CNY, tương đương 2,5% xuống 15.605 CNY (2.332 USD)/tấn.
Giá dầu thô sụt giảm trong phiên giao dịch đầu tuần với mức giảm hơn 3% trong bối cảnh số ca nhiễm Covid-19 tại Châu Âu và Mỹ gia tăng mạnh, làm gia tăng lo ngại về triển vọng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu.
Châu Âu đã cán mốc 10 triệu ca bệnh, trong đó Vương quốc Anh có hơn 20.000 ca nhiễm mới mỗi ngày. Mỹ cũng đang đối mặt thực tế là số ca nhiễm mới tăng mạnh, vượt tất cả những kỷ lục trước đó.
Đồng USD ở mức khoảng 104,72 JPY so với 104,21 JPY trong phiên trước đó. Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn SICOM giảm 4,1% so với phiên trước chốt ở 153 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 30/10/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Nov
|
2,71
|
Thái Lan
|
STR20
|
20- Nov
|
1,74
|
Malaysia
|
SMR20
|
20- Nov
|
1,68
|
Indonesia
|
SIR20
|
20- Nov
|
N/A
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Nov
|
74,48
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Nov
|
1.850
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
20- Nov
|
1.950
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
176,4
|
20-Dec
|
179,7
|
21-Jan
|
180,2
|
21- Feb
|
180,3
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
290,0
|
20-Dec
|
288,9
|
21-Jan
|
287,8
|
21- Feb
|
285,0
|