Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2021 trên sàn Osaka tăng 8 JPY tương đương 3,8% lên ở 218,2 JPY (2,1 USD)/kg. Đóng cửa phiên trước đó, giá cao su đã giảm gần 9%, chạm mức thấp nhất kể từ ngày 21/10/2020 ở 209,2 JPY/kg do các nhà đầu tư bán ra chốt lời. Tuy nhiên, tính chung trong tháng 10/2020 giá cao su đã tăng 36%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 115 CNY, lên 15.025 CNY (2.260 USD)/tấn.
Giá cao su đã vọt lên mức cao nhất hơn 3 năm trong tháng trước đó, do nhu cầu về găng tay bảo hộ tăng mạnh bởi đại dịch Covid-19 và nhu cầu sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp hồi phục tại Trung Quốc, cùng với nguồn cung khan hiếm do các nhà sản xuất bổ sung dự trữ.
Đồng USD ở mức khoảng 104,29 JPY so với 104,94 JPY trong phiên trước đó. Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn SICOM tăng 1,9% so với phiên trước lên ở 153,8 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 04/11/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Nov
|
2,26
|
Thái Lan
|
STR20
|
20- Nov
|
1,54
|
Malaysia
|
SMR20
|
20- Nov
|
1,52
|
Indonesia
|
SIR20
|
20- Nov
|
1,51
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Nov
|
65,37
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Nov
|
1.450
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
20- Nov
|
1.550
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
156,90
|
20-Dec
|
149,30
|
21-Jan
|
149,50
|
21- Feb
|
149,60
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20-Nov
|
248,50
|
20-Dec
|
239,50
|
21-Jan
|
225,50
|
21- Feb
|
212,40
|