Hoạt động giao dịch trầm lắng do các nhà đầu tư chờ đợi số liệu kinh tế từ nước mua hàng đầu – Trung Quốc.
Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn TOCOM giảm 0,2 JPY tương đương 0,1% xuống 156,3 JPY (1,46 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 20 CNY xuống 10.600 CNY (1.517 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 106,9 JPY so với 107,25 JPY phiên trước đó. Đồng JPY tăng mạnh khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Các nhà đầu tư tập trung vào số liệu kinh tế của Trung Quốc như GDP quý 2/2020, sản lượng nhà máy và doanh số bán lẻ tháng 6/2020. Các nhà phân tích dự kiến tăng trưởng kinh tế Trung Quốc đạt 2,5%, đảo chiều giảm 6,8% trong quý 1/2020 bởi đại dịch.
Căng thẳng Mỹ - Trung gia tăng và mối lo ngại về tác động kinh tế bởi làn sóng corona thứ 2 tại Mỹ cũng gây áp lực thị trường.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,3% mặc dù có nhiều thông tin về nỗ lực phát triển vắc xin Covid-19.
Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2020 trên sàn SICOM tăng 0,1% lên 117,5 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 15/7/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,51
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,27
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,18
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Aug
|
1,18
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Aug
|
39,91
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.210
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Aug
|
1.110
|
Singapore
|
|
|
20-Jul
|
117,5
|
|
RSS3
|
|
20-Aug
|
120,7
|
|
|
|
20-Sep
|
122,3
|
|
|
|
20-Oct
|
123,6
|
|
|
US cent/kg
|
20-Jul
|
147,1
|
|
TSR20
|
|
20-Aug
|
145
|
|
|
|
20-Sep
|
142,8
|
|
|
|
20-Oct
|
142,8
|