Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 175 NDT lên 11.345 NDT (1.809 USD)/tấn.
Giá dầu thô kỳ hạn tăng gần 3% trong ngày thứ tư (18/4), do dự trữ dầu thô Mỹ suy giảm và nguồn tin cho thấy rằng nước xuất khẩu dầu hàng đầu – Saudi Arabia – muốn giá dầu thô đạt 100 USD/thùng.
Đồng USD ở mức khoảng 107,32 yên trong ngày thứ năm (19/4), không thay đổi so với khoảng 107,33 yên ngày thứ tư (18/4).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,4% trong ngày thứ năm (19/4) sau khi chứng khoán Mỹ đóng cửa phiên trước đó biến động trái chiều.
Tăng trưởng kinh tế Trung Quốc trong quý I/2018 cao hơn so với dự kiến, được hỗ trợ bởi lĩnh vực xây dựng và công nghiệp tăng trong khi lĩnh vực dịch vụ và nông nghiệp tăng chậm lại.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 18/4
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-May
|
169
|
170,2
|
169
|
169,9
|
18-Jun
|
172
|
172
|
172
|
172
|
18-Jul
|
172,5
|
173,3
|
172,5
|
172,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-May
|
135,7
|
137,7
|
135,7
|
137,4
|
18-Jun
|
136,8
|
138,5
|
136,8
|
138,4
|
Jul-18
|
139,7
|
139,9
|
138,5
|
139,6
|
18-Aug
|
140,4
|
141,4
|
139,6
|
140,8
|
18-Sep
|
141,7
|
142,5
|
140,5
|
141,9
|
18-Oct
|
143,5
|
143,3
|
143,6
|
143,4
|
18-Nov
|
145
|
145
|
143,3
|
144,7
|
18-Dec
|
146
|
146,1
|
144,6
|
145,9
|
19-Jan
|
147
|
147
|
146
|
146,4
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 18/4
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T5)
|
1,73 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T5)
|
1,43 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T5)
|
1,38 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T5)
|
1,37 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T5)
|
1.270 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T5)
|
1.170 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters