Giá cao su kỳ hạn TOCOM tăng 3,1 JPY tương đương 1,9% lên 168,9 JPY (1,56 USD)/kg, trong phiên có lúc đạt 171,4 JPY/kg, cao nhất kể từ ngày 18/9/2019.
Khu vực trồng cao su chủ yếu tại Thái Lan đã bị ảnh hưởng bởi sự bùng phát bệnh nấm, có thể làm giảm 1/2 sản lượng của khu vực này, cơ quan cao su của nước này cho biết.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,8% lên 11.940 CNY (1.687 USD)/tấn.
Trung Quốc và Mỹ đã đạt được một số tiến bộ trong các cuộc đàm phán thương mại, miễn là cả hai bên tôn trọng lẫn nhau và không có vấn đề nào không thể giải quyết, Thứ trưởng Ngoại giao Le Yucheng cho biết.
Công ty sản xuất lốp xe Nokian Renkaat cảnh báo, doanh số bán hàng năm 2019 sẽ thấp hơn so với dự báo trước đó do thị trường xe ô tô và lốp xe suy yếu, và dự kiến thị trường sẽ vẫn duy trì yếu.
Đồng USD đạt 108,36 JPY so với khoảng 108,49 JPY trong ngày thứ hai (21/10/2019).
Giá dầu tăng trong ngày thứ ba (22/10/2019) sau khi Trung Quốc cho thấy tiến triển trong các cuộc đàm phán thương mại với Mỹ và OPEC và các đồng minh đã cắt giảm sản lượng, song mức tăng bị hạn chế bởi dự báo dự trữ dầu thô Mỹ tăng.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,3% trong ngày thứ tư (23/10/2019), sau khi chứng khoán Mỹ giảm trong phiên trước đó, do các nhà lập pháp Anh từ chối thời gian biểu của chính phủ thông qua luật để phê chuẩn thỏa thuận rời khỏi EU.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 4/2020 trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 148,9 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn SICOM tăng 1,4% lên 133 US cent/kg.

Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 22/10/2019

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

19- Nov

1,46

Thái Lan

STR20

USD/kg

19- Nov

1,33

Malaysia

SMR20

USD/kg

19- Nov

1,33

Indonesia

SIR20

USD/kg

19- Nov

 

Thái Lan

USS3

THB/kg

19- Nov

36,67

Thái Lan

Mủ 60%(drum)

USD/tấn

19- Nov

1.130

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

19- Nov

1.030

Singapore

 

 

19-Nov

144,8

 

RSS3

 

19-Dec

144,8

 

 

 

20-Jan

145,8

 

 

 

20-Feb

148,6

 

 

US cent/kg

19-Nov

130,8

 

TSR20

 

19-Dec

131,7

 

 

 

20-Jan

132,6

 

 

 

20-Feb

133,3

Nguồn: VITIC/Reuters