Trong đó, có tới 6 nhóm hàng có trị giá xuất khẩu đạt hàng trăm triệu USD, 2 nhóm sụt giảm và 4 nhóm tăng trưởng so với 4 tháng 2019: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 249,64 triệu USD, chiếm 15,28% thị phần, giảm 49,31%; Dầu thô đạt 146,39 triệu USD, chiếm 8,96% thị phần, giảm 8,88%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 145,2 triệu USD, tăng 2,05%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 133,16 triệu USD, tăng 3,37%; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 130,91 triệu USD, tăng 8,5%; Sắt thép các loại đạt 122,71 triệu USD, tăng 58,39%.
Thái Lan là thị trường nhiều tiềm năng đối với các mặt hàng nông sản của Việt Nam.
Với mặt hàng rau quả, Việt Nam đã đẩy mạnh xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm sang thị trường này, đạt kim ngạch 57,8 triệu USD, tăng 244,11% so với cùng kỳ năm 2019.
Gỗ và sản phẩm gỗ cũng có kim ngạch tăng 49,89% đạt 16,31 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 55,53% đạt 23,55 triệu USD; Phân bón các loại tăng 198,96% đạt 5,78 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan 4T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T4/2020

So với T3/2020 (%)

4T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

284.633.514

-48,64

1.633.336.886

-10,21

100

Điện thoại các loại và linh kiện

26.824.011

-77,17

249.643.603

-49,31

15,28

Dầu thô

5.524.876

-93,68

146.391.265

-8,88

8,96

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

24.428.191

-40,5

145.208.067

2,05

8,89

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

30.467.357

-12,28

133.162.504

3,37

8,15

Phương tiện vận tải và phụ tùng

18.776.632

-54,09

130.916.718

8,5

8,02

Sắt thép các loại

27.231.473

-31,04

122.716.605

58,39

7,51

Hàng thủy sản

16.169.940

-12,43

74.241.916

-14,09

4,55

Hàng dệt, may

12.589.332

-30,78

65.085.576

4,2

3,98

Hàng rau quả

7.291.360

-52,33

57.808.650

244,11

3,54

Xơ, sợi dệt các loại

4.725.745

-47,87

35.131.830

-15,1

2,15

Sản phẩm từ sắt thép

5.741.507

-30,74

32.764.144

-42,96

2,01

Sản phẩm hóa chất

6.505.112

-17,05

26.949.189

3,38

1,65

Sản phẩm từ chất dẻo

5.764.695

-8

23.765.616

-1,56

1,46

Kim loại thường khác và sản phẩm

4.402.790

-38,6

23.550.589

55,53

1,44

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.944.071

-1,83

21.636.613

23,48

1,32

Giày dép các loại

2.980.292

-43,83

21.327.647

0,38

1,31

Hạt điều

3.382.761

-36,46

20.837.153

-12,76

1,28

Dây điện và dây cáp điện

5.469.591

0,18

19.799.727

8,42

1,21

Chất dẻo nguyên liệu

4.268.533

-33,2

19.750.347

-3,85

1,21

Vải mành, vải kỹ thuật khác

4.019.539

-19,56

17.148.877

42,84

1,05

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.429.303

-8,35

16.310.262

49,89

1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.797.207

-21,3

11.638.842

-21,74

0,71

Cà phê

3.785.192

-24,81

11.338.044

-3,02

0,69

Sản phẩm gốm, sứ

1.538.069

-31,32

8.374.537

-19,87

0,51

Hóa chất

2.519.625

-31,72

8.164.767

12,6

0,5

Hạt tiêu

1.208.597

-43,34

6.600.843

-0,79

0,4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.933.345

25,58

5.804.732

-35,67

0,36

Phân bón các loại

4.887.891

798,93

5.788.415

198,96

0,35

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.062.494

-43,32

5.356.290

1,16

0,33

Sản phẩm từ cao su

883.899

-21,47

5.110.596

15,06

0,31

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

482.944

-31,6

3.439.013

-8,49

0,21

Than các loại

866.25

 

3.326.299

 

0,2

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

386.655

-18,94

1.916.976

9,43

0,12

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

44.638

-90,36

893.457

86,88

0,05

Quặng và khoáng sản khác

37.146

-87,97

818.406

 

0,05

Xăng dầu các loại

 

-100

26.073

-99,94

0

Hàng hóa khác

35.262.452

-12,89

150.592.699

22,99

9,22

Nguồn: VITIC