Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 8 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu than đá ra thị trường nước ngoài giảm 30,3% về lượng và giảm 37% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, đạt 472.011 tấn, tương đương 65,21 triệu USD; tính riêng tháng 8/2020 xuất khẩu gần 61.249 tấn than đá, thu về 8,02 triệu USD, tăng mạnh 147,6% về lượng và tăng 137,6% về trị giá so với tháng 7/2020 nhưng giảm 71,8% về lượng và giảm 74,7% về trị giá so với tháng 8/2019.
Giá than xuất khẩu trung bình trong tháng 8/2020 đạt 131 USD/tấn, giảm 4% so với tháng 7/2020 và giảm 10,4% so với tháng 8/2019. Tính trung bình trong 8 tháng đầu năm nay giá than giảm 9,6% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 138 USD/tấn.
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại than xuất khẩu của nước ta. Trong 8 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sang Nhật 234.844 tấn than đá, thu về 31,38 triệu USD, giảm 7,2% về lượng và giảm 15,6% về kim ngạch so với 8 tháng đầu năm 2019; chiếm 49,8% trong tổng lượng than xuất khẩu của cả nước và chiếm tới 48% trong tổng kim ngạch. Giá than xuất khẩu sang Nhật giảm 9% so với cùng kỳ năm 2019, đạt 133,6 USD/tấn.
Thái Lan là thị trường tiêu thụ than đá lớn thứ 2 của Việt Nam, đạt 56.900 tấn, tương đương 6,54 triệu USD, giảm 16,2% về lượng và giảm 20% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Tiếp đến thị trường Hàn Quốc đạt 35.892 tấn, tương đương 5,05 triệu USD, giảm 68,8% về lượng và giảm 74,2% về kim ngạch so với cùng kỳ,. Giá xuất khẩu cũng giảm 17,2%, đạt 140,7 USD/tấn.
Đáng chú ý than xuất sang Philippines mặc dù không nhiều, chỉ 22.995 tấn, tương đương 2,67 triệu USD nhưng sovowis cùng kỳ năm trước thì tăng rất mạnh 21.192% về lượng và tăng 7.977% về kim ngạch, tuy nhiên, giá xuất khẩu giảm mạnh 62%, đạt 116 USD/tấn.
Xuất khẩu than đá 8 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

Thị trường

8 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

472.011

65.208.297

-30,28

-36,97

100

100

Nhật Bản

234.844

31.383.066

-7,17

-15,55

49,75

48,13

Thái Lan

56.900

6.541.687

-16,16

-20,09

12,05

10,03

Hàn Quốc

35.892

5.050.951

-68,81

-74,17

7,6

7,75

Ấn Độ

19.127

3.483.887

30,24

44,35

4,05

5,34

Philippines

22.995

2.667.828

21.191,67

7.977,23

4,87

4,09

Malaysia

8.308

979.344

-82,68

-86,88

1,76

1,5

Indonesia

3.444

492.448

-88,56

-88,83

0,73

0,76

Đài Loan (TQ)

3.300

491.370

-71,22

-74,97

0,7

0,75

Lào

110

38.500

 

 

0,02

0,06

 

Nguồn: VITIC