Riêng tháng 11/2017 kim ngạch đạt 1,49 tỷ USD, giảm 2,7% so với tháng 10/2017, nhưng tăng trên 12% so với tháng 11/2016.
Hàng hóa xuất sang Nhật rất đa dạng, phong phú, từ hàng công nghiệp, máy móc, điện tử, nông, lâm sản; trong đó hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch, đạt trên 2,8 tỷ USD, chiếm 18% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái
Tiếp sau đó là nhóm phương tiện vận tải đạt 1,97 tỷ USD, chiếm 13%, tăng 14,5%; máy móc thiết bị phụ tùng 1,57 tỷ USD, chiếm 10%, tăng 9,8%; thủy sản 1,19 tỷ USD, chiếm 8%, tăng trên 20%; gỗ và sản phẩm gỗ 929,37 triệu USD, chiếm 6%, tăng 5,1%; điện thoại và linh kiện 748,22 triệu USD, chiếm 5%, tăng 108,6%; giày dép 673,07 triệu USD, chiếm 5%, tăng 10,5%; máy tính điện tử 646,27 triệu USD, chiếm 4%, tăng 9,4%.
Phần lớn các nhóm hàng hóa xuất sang Nhật 11 tháng đầu năm đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nổi bật lên các nhóm hàng tăng trên 100% kim ngạch đó là: điện thoại tăng 108,6%, đạt 748,22 triệu USD; dầu thô tăng 109%, đạt 322,12 triệu USD; than đá tăng 126,5%, đạt 112,48 triệu USD; sắt thép tăng 273%, đạt 22,16 triệu USD; phân bón tăng 114,4%, đạt 2,35 triệu USD.
Tuy nhiên, có một vài nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Hạt tiêu giảm 31%, đạt 18,16 triệu USD; sắn và sản phẩm từ sắn giảm 22,8%, đạt 12,06 triệu USD; vải mành kỹ thuật giảm 8%, đạt 31,5 triệu USD.
Xuất khẩu sang Nhật Bản 11 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T11/2017
|
(%) T11/2017 so với T10/2017
|
11T/2017
|
(%) 11T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.492.178.180
|
-2,67
|
15.338.217.932
|
15,6
|
Hàng dệt, may
|
290.005.046
|
10,21
|
2.803.304.078
|
7,02
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
208.673.121
|
1,45
|
1.974.722.822
|
14,36
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
151.879.933
|
2,88
|
1.565.242.703
|
9,77
|
Hàng thủy sản
|
122.034.696
|
-0,92
|
1.190.406.313
|
20,03
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
78.765.996
|
-7,98
|
929.367.355
|
5,13
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
27.561.251
|
-81,07
|
748.219.769
|
108,57
|
Giày dép các loại
|
68.336.518
|
30,56
|
673.074.469
|
10,51
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
61.035.688
|
5,39
|
646.272.803
|
9,35
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
52.900.427
|
3,56
|
516.515.496
|
10,35
|
Dầu thô
|
|
-100
|
322.120.050
|
109,41
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
32.601.522
|
26,72
|
318.460.980
|
1,38
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
35.425.961
|
11,08
|
310.072.457
|
17,43
|
Hóa chất
|
35.421.910
|
12,3
|
289.477.217
|
24,47
|
Dây điện và dây cáp điện
|
50.624.050
|
91,2
|
279.947.188
|
38,98
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
27.327.051
|
-9,97
|
243.584.983
|
23,1
|
Cà phê
|
16.533.837
|
7,56
|
196.370.689
|
7
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
19.593.207
|
-2,55
|
194.441.122
|
-7,68
|
Hàng rau quả
|
12.380.887
|
12,97
|
116.707.097
|
70,63
|
Than đá
|
15.058.841
|
132,88
|
112.480.831
|
126,5
|
Sản phẩm từ cao su
|
10.546.688
|
9,72
|
101.650.163
|
19,57
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
8.796.880
|
-38,88
|
100.373.233
|
56,05
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
6.663.913
|
-0,87
|
92.084.534
|
24,51
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.477.193
|
3,38
|
90.672.627
|
1,83
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
11.109.025
|
94,64
|
82.192.743
|
2,37
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
8.865.832
|
7,36
|
79.976.369
|
-2,36
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
6.447.385
|
3,94
|
66.674.093
|
4,52
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
5.771.608
|
13,25
|
60.176.523
|
33,23
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.734.211
|
-5,58
|
54.835.149
|
9,93
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
4.457.575
|
-7,41
|
47.970.233
|
23,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.375.665
|
7,15
|
38.826.966
|
12,16
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
2.523.284
|
-6,2
|
31.500.178
|
-8,07
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.139.886
|
-0,83
|
25.214.730
|
1,7
|
Hạt điều
|
1.674.817
|
-38,23
|
25.183.596
|
4,02
|
Sắt thép các loại
|
1.982.319
|
-70,71
|
22.163.688
|
272,81
|
Cao su
|
2.181.008
|
4,84
|
21.285.394
|
39,46
|
Hạt tiêu
|
1.172.845
|
-41,43
|
18.156.317
|
-31
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.947.498
|
-52,78
|
15.216.784
|
76,51
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
107.005
|
128,02
|
12.062.034
|
-22,83
|
Quặng và khoáng sản khác
|
840.500
|
-12,45
|
9.001.797
|
-9,31
|
Phân bón các loại
|
92.180
|
131,49
|
2.345.615
|
114,41
|
(Vinanet tính toán theo số liệu của TCHQ)