Có 8 mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia đạt trị giá trăm triệu USD. Trong đó, sắt thép các loại là mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất 20,1% đạt 680,76 triệu USD, giảm 19,05% so với cùng kỳ. Kế đến là hàng dệt, may chiếm tỷ trọng 14,82% đạt 501,97 triệu USD, tăng 1,1% so với cùng kỳ.

10 tháng đầu năm, kim ngạch giảm mạnh nhất 42,75% trong số mặt hàng trăm triệu USD là xăng dầu các loại đạt 204,79 triệu USD. Mặt hàng này cũng giảm tới 43,47% trong riêng tháng 10/2020 đạt 13,52 triệu USD.

Giảm mạnh nhất trong 27 mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia 10 tháng đầu năm là thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh với 68,36%. Tuy nhiên mặt hàng này chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chỉ với 0,05% đạt 1,54 triệu USD.
Đáng chú ý, hàng rau quả được Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường này với mức tăng mạnh 59,18% trong tháng 10 đạt 786,93 nghìn USD và tăng 144,05% trong 10 tháng đạt 6,1 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 10T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T10/2020

So với T9/2020 (%)

10T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 10T (%)

Tổng kim ngạch XK

339.613.980

-1,36

3.386.028.854

-6,88

100

Sắt thép các loại

55.683.085

-24,38

680.759.801

-19,05

20,1

Hàng dệt, may

72.318.341

25,26

501.970.447

1,1

14,82

Xăng dầu các loại

13.521.877

-43,47

204.785.910

-42,75

6,05

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

24.722.837

26,52

188.247.147

-19,52

5,56

Sản phẩm từ sắt thép

13.137.746

0,44

126.974.916

-4,57

3,75

Sản phẩm từ chất dẻo

12.000.668

-4,65

116.649.827

-3,09

3,45

Phân bón các loại

14.007.566

13,2

106.634.834

12,73

3,15

Kim loại thường khác và sản phẩm

10.251.543

-1,03

103.108.341

16,38

3,05

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.420.328

2,72

99.563.959

19,03

2,94

Giấy và các sản phẩm từ giấy

8.789.566

2,47

85.220.139

8,77

2,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

6.736.718

-8,38

72.982.449

-11,65

2,16

Sản phẩm hóa chất

7.432.460

1,66

68.814.317

-3,7

2,03

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.213.656

6,18

50.749.221

3,45

1,5

Hàng thủy sản

4.025.755

-0,21

46.436.429

26,05

1,37

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.445.782

-2,58

37.694.912

-20

1,11

Dây điện và dây cáp điện

2.708.176

-40,33

36.909.014

-6,98

1,09

Xơ, sợi dệt các loại

4.091.413

21,01

29.013.609

12,66

0,86

Hóa chất

2.692.772

8,52

22.928.826

0,65

0,68

Chất dẻo nguyên liệu

2.272.125

19,44

16.538.148

6,01

0,49

Sản phẩm gốm, sứ

1.311.102

5,4

14.299.076

-11,92

0,42

Clanhke và xi măng

898.462

38,73

12.934.063

-46,65

0,38

Gỗ và sản phẩm gỗ

785.914

-29,57

12.060.750

49,68

0,36

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

537.024

-30,96

7.455.650

29,1

0,22

Hàng rau quả

786.930

59,18

6.100.570

144,05

0,18

Sản phẩm từ cao su

197.702

4,49

3.908.403

-6,91

0,12

Cà phê

126.707

-36,84

2.263.362

26,78

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

193.174

-53

1.535.461

-68,36

0,05

Hàng hóa khác

61.304.550

6,05

729.489.274

12,27

21,54

Nguồn: VITIC