Trong 11 tháng đầu năm 2020, chỉ có một mặt hàng duy nhất nhập khẩu từ thị trường này đạt kim ngạch trăm triệu USD (113,69 triệu USD) chiếm tỷ trọng lớn nhất 19,52% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, giảm 6,36% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 10 mặt hàng đạt kim ngạch chục triệu USD, có 3 mặt hàng sụt giảm về trị giá, các mặt hàng còn lại đều tăng trưởng so với 11 tháng năm 2019.
3 mặt hàng có kim ngạch giảm là: Linh kiện, phụ tùng ô tô (-17,33%) đạt 41,24 triệu USD; Hóa chất (-26,69%) đạt 25,51 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-53,51%) đạt 13,09 triệu USD.
Các mặt hàng có kim ngạch tăng là: Dược phẩm (+15,3%); Sản phẩm hóa chất (+23,46%); Sữa và sản phẩm sữa (+27,92%); Chất dẻo nguyên liệu (+15,36%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+17,34%); Sản phẩm từ sắt thép (+5,78%)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hà Lan 11T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T11/2020

So với T10/2020 (%)

11T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 11T (%)

Tổng kim ngạch NK

53.246.985

-12,56

582.439.157

-4,13

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

6.878.624

-23,5

113.692.510

-6,36

19,52

Dược phẩm

10.283.194

218,08

46.672.716

15,3

8,01

Sản phẩm hóa chất

2.822.112

15,12

46.304.398

23,46

7,95

Linh kiện, phụ tùng ô tô

4.755.009

17,59

41.239.335

-17,33

7,08

Sữa và sản phẩm sữa

2.424.829

68,05

37.085.286

27,92

6,37

Hóa chất

593.487

-77,72

25.507.193

-26,69

4,38

Chế phẩm thực phẩm khác

1.757.519

-20,63

22.606.310

14,88

3,88

Chất dẻo nguyên liệu

2.394.828

11,91

16.570.201

15,36

2,84

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.552.028

7,06

16.256.276

17,34

2,79

Sản phẩm từ sắt thép

1.572.111

72,83

13.960.811

5,78

2,4

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

844.046

-41,03

13.093.793

-53,51

2,25

Sản phẩm từ chất dẻo

266.603

-31,23

4.380.854

13,59

0,75

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

81.335

-83,8

4.081.508

10,43

0,7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

268.757

4,12

3.242.100

-29,62

0,56

Xơ, sợi dệt các loại

650.338

352,4

2.520.509

50,97

0,43

Sắt thép các loại

150.640

60,59

2.378.007

-58,14

0,41

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

27.045

-70,07

1.115.708

-79,17

0,19

Dây điện và dây cáp điện

58.621

-11,37

777.861

-56,22

0,13

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

70.911

78,63

435.464

-1,41

0,07

Cao su

21.788

-49,14

409.034

-21,61

0,07

Phế liệu sắt thép

 

 

88.689

-99,36

0,02

Hàng hóa khác

15.773.158

-44,26

170.020.594

3,82

29,19

Nguồn: VITIC