Tính chung, xuất khẩu nhóm hàng này trong 4 tháng đầu năm 2019 tăng 14,6% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 5,39 tỷ USD.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu giày dép trong 4 tháng đầu năm 2019 so với cùng kỳ năm 2018 thì thấy phần lớn các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó, xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở các thị trường như: Indonesia tăng 73,7%, đạt 25,76 triệu USD; Nga tăng 68,5%, đạt 45,03 triệu USD; Ba Lan tăng 71,5%, đạt 12,89 triệu USD; Ukraine tăng 55,4%, đạt 2,76 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Achentina giảm 32,4%, đạt 22,31 triệu USD; Áo giảm 24,9%, đạt 6,46 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 22,4%, đạt 9,07 triệu USD; Đan Mạch giảm 21,6%, đạt 8,64 triệu USD.
Những thị trường hàng đầu về tiêu thụ giày dép của Việt Nam là Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản; trong đó xuất sang Mỹ đạt gần 2 tỷ USD, chiếm 37,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 13,5% so với 4 tháng đầu năm 2018; trong đó riêng tháng 4/2019 xuất sang thị trường này đạt 578,72 triệu USD, tăng 15,2% so với tháng 3/2019 và tăng 19,4% so với tháng 4/2018.
Giày dép xuất sang thị trường EU trong tháng 4/2019 cũng tăng 16,4% so với tháng 3/2019 và tăng 10,2% so với tháng 4/2018, đạt 414,87 triệu USD; nâng kim ngạch cả 4 tháng sang thị trường này lên gần 1,46 tỷ USD, chiếm 27,1%, tăng 10,1%
Xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tháng 4/2019 sụt giảm nhẹ 2,1% so với tháng 3/2019 nhưng tăng 2,5% so với tháng 4/2018, đạt 104,75 triệu USD; tính chung cả 4 tháng xuất sang Trung Quốc vẫn tăng 23,2% so với cùng kỳ, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch.
Đối với thị trường Nhật Bản trong tháng 4/2019 giảm mạnh 33% so với tháng 3/2019 nhưng vẫn tăng 17,6% so với tháng 4/2018, đạt 46,98 triệu USD; cộng chung cả 4 tháng vẫn tăng 11,6% so với cùng kỳ, đạt 299,55 triệu USD, chiếm 5,6%.
Xuất khẩu giày dép 4 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Thị trường
|
T4/2019
|
+/- so tháng T3/2019 (%)
|
4T/2019
|
+/- so cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.455.783.578
|
11,17
|
5.385.705.137
|
14,58
|
Mỹ
|
578.718.430
|
15,18
|
1.998.518.281
|
13,45
|
Trung Quốc đại lục
|
104.745.357
|
-2,12
|
519.403.768
|
23,15
|
Bỉ
|
105.725.900
|
34,01
|
338.053.126
|
25,92
|
Đức
|
81.773.931
|
-6,87
|
304.198.723
|
8,79
|
Nhật Bản
|
46.980.383
|
-32,99
|
299.546.733
|
11,59
|
Hà Lan
|
58.526.657
|
27,82
|
198.170.036
|
19,01
|
Anh
|
54.147.557
|
12,43
|
196.142.923
|
-2,77
|
Hàn Quốc
|
44.324.859
|
-8,96
|
187.991.294
|
14,77
|
Pháp
|
40.595.233
|
7,97
|
161.965.578
|
3,68
|
Canada
|
40.338.457
|
61,12
|
114.696.798
|
41,11
|
Mexico
|
31.205.670
|
93,68
|
92.731.653
|
18,67
|
Italia
|
24.892.111
|
30,5
|
86.352.289
|
2,26
|
Australia
|
21.248.279
|
4,42
|
79.961.770
|
24,65
|
Tây Ban Nha
|
17.877.740
|
26,11
|
62.866.744
|
-6,97
|
Hồng Kông (TQ)
|
11.191.350
|
-30,17
|
54.091.110
|
10,6
|
Brazil
|
13.603.004
|
19,17
|
50.073.468
|
2,32
|
Nga
|
16.503.267
|
32,05
|
45.028.549
|
68,53
|
U.A.E
|
11.325.973
|
-24,49
|
42.133.697
|
43,28
|
Đài Loan (TQ)
|
8.262.470
|
-30,48
|
40.536.811
|
13,83
|
Chile
|
15.912.989
|
97,57
|
37.929.263
|
-0,51
|
Panama
|
8.744.491
|
-2,62
|
37.688.692
|
35,84
|
Ấn Độ
|
9.818.528
|
25,75
|
35.899.362
|
28,9
|
Slovakia
|
7.153.967
|
140,73
|
27.841.625
|
13,05
|
Nam Phi
|
7.628.040
|
51,1
|
26.635.173
|
-3,24
|
Indonesia
|
4.896.040
|
-42,05
|
25.759.774
|
73,66
|
Singapore
|
6.731.418
|
4,41
|
24.052.456
|
16,91
|
Achentina
|
5.630.006
|
-12,25
|
22.312.801
|
-32,39
|
Peru
|
6.371.859
|
37,9
|
21.421.755
|
|
Thái Lan
|
5.501.274
|
35,3
|
21.261.312
|
38,41
|
Philippines
|
6.295.011
|
67,03
|
21.218.216
|
23,9
|
Malaysia
|
4.356.739
|
-20,12
|
20.774.338
|
27,92
|
Thụy Điển
|
5.298.696
|
44,76
|
18.293.266
|
4,32
|
Séc
|
3.256.635
|
-32,53
|
17.222.437
|
10,99
|
Ba Lan
|
4.471.969
|
-6,64
|
12.894.850
|
71,5
|
Israel
|
3.321.226
|
-22,01
|
12.655.411
|
10,32
|
New Zealand
|
3.178.051
|
18,51
|
10.943.895
|
39,14
|
Hy Lạp
|
3.089.571
|
0,84
|
9.858.828
|
3,52
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.086.303
|
-14,94
|
9.066.102
|
-22,4
|
Đan Mạch
|
1.969.159
|
-13,14
|
8.642.323
|
-21,64
|
Thụy Sỹ
|
2.839.956
|
208,94
|
7.881.684
|
13,13
|
Phần Lan
|
2.916.483
|
71,29
|
7.002.605
|
14,54
|
Colombia
|
1.869.236
|
-11,03
|
6.728.006
|
|
Áo
|
2.199.933
|
64,92
|
6.458.699
|
-24,89
|
Na Uy
|
952.867
|
18,23
|
5.933.668
|
6,57
|
Ukraine
|
1.688.156
|
379,44
|
2.756.518
|
55,35
|
Luxembourg
|
441.757
|
100,93
|
1.963.490
|
|
Bồ Đào Nha
|
514.566
|
374,83
|
1.284.118
|
38,62
|
Hungary
|
22.907
|
|
125.207
|
-5,14
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)