Xuất khẩu nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này, trị giá 1,71 tỷ USD, tăng 6%, chiếm 24,47% tỷ trọng; tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 1,08 tỷ USD, giảm 10,70%, chiếm 15,72% tỷ trọng xuất khẩu; đứng thứ 3 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, trị giá 787,92 triệu USD, tăng 46,95%, chiếm 11,26% tỷ trọng.

Những nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng sang thị trường Hà Lan trong năm 2020: xuất khẩu hạt điều tăng 11,95%; sản phẩm từ sắt thép tăng 27,15%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 38,37%; hóa chất tăng 66,37%; xuất khẩu sản phẩm từ cao su tăng 20,18%; cà phê tăng 18,95%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 28,51%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 22,68%; xuất khẩu gạo tăng 31,40% so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2020, những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu giày dép giảm 7,93%; hàng dệt may giảm 10,94%; nhóm hàng túi xách, ví vali, mũ và ô dù giảm 23,24%; cao su giảm 12,14%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 8,08%; xuất khẩu hạt tiêu giảm 6,79%.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan năm 2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/1/2021 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 12/2020

+/- so với tháng 11/2020 (%)

12 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 12T 2020 (%)

Tổng KNXK

732.932.289

29,33

6.999.292.933

1,74

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

194.369.627

37,71

1.712.943.268

6,00

24,47

Điện thoại các loại và linh kiện

98.426.221

10,42

1.086.485.468

-10,70

15,52

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

88.150.612

44,05

787.922.723

46,95

11,26

Giày dép các loại

86.654.194

27,17

683.090.926

-7,93

9,76

Hàng dệt, may

66.071.643

22,49

615.430.857

-10,94

8,79

Hạt điều

28.205.924

-1,15

388.736.098

11,95

5,55

Phương tiện vận tải và phụ tùng

20.997.055

42,16

227.708.604

-7,16

3,25

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

21.637.540

87,69

224.168.939

-23,24

3,20

Hàng thủy sản

18.110.906

10,25

218.678.250

1,63

3,12

Sản phẩm từ chất dẻo

14.823.214

41,52

138.166.683

0,66

1,97

Sản phẩm từ sắt thép

10.577.733

8,88

112.340.594

27,15

1,61

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

7.432.317

6,18

87.086.496

38,37

1,24

Hàng rau quả

8.941.804

76,68

82.394.500

3,43

1,18

Gỗ và sản phẩm gỗ

8.851.634

24,67

72.938.225

-8,08

1,04

Hóa chất

3.306.059

2,728,50

33.666.352

66,37

0,48

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

3.409.572

7,81

29.192.872

0,30

0,42

Sản phẩm từ cao su

1.997.275

-14,65

28.722.731

20,18

0,41

Hạt tiêu

3.181.499

58,75

25.150.081

-6,79

0,36

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.944.403

23,70

24.562.198

-10,72

0,35

Cà phê

1.894.823

76,35

21.224.278

18,95

0,30

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

3.124.964

89,28

20.523.185

28,51

0,29

Sản phẩm gốm, sứ

1.678.107

21,53

16.794.170

3,60

0,24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.643.287

15,24

13.311.872

20,18

0,19

Cao su

1.251.242

-36,22

12.662.404

-12,14

0,18

Sản phẩm hóa chất

582.627

-8,92

8.360.845

57,00

0,12

Kim loại thường khác và sản phẩm

379.222

63,99

7.770.433

22,68

0,11

Gạo

267.612

12,21

4.472.022

31,40

0,06

Than các loại

28.517

34,87

121.762

-

0,00

Hàng hóa khác

34.992.659

41,41

314.666.100

0,88

4,50

 

Nguồn: VITIC