Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan đạt 5,7 tỷ USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan đạt 671 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng 9/2020 và tăng 8,2% so với tháng 10/2019.
Trong 10 tháng đầu năm 2020 nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm và linh kiện được xuất khẩu sang Hà Lan nhiều nhất, chiếm 24%, đạt 1,38 tỷ USD tăng 4,2% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 xuất khẩu nhóm hàng này đạt 173,6 triệu USD, tăng 12,2% so với tháng 9/2020 và tăng 18,6% so với tháng 10/2019.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng lớn thứ 2 đạt kim ngạch khá cao, chiếm 15,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan, đạt 898,9 triệu USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10/2020 đạt 97,26 triệu USD giảm 10,6% so với tháng 9/2020 và giảm 12,7% so với tháng 10/2019.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 10 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
|
Mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
|
HÀ LAN
|
671.131.447
|
10,36
|
5.700.207.310
|
8,22
|
2,16
|
100
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
173.633.557
|
12,24
|
1.377.585.323
|
18,57
|
4,21
|
24,17
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
97.258.810
|
-10,60
|
898.946.753
|
-12,67
|
-9,97
|
15,77
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
71.981.142
|
8,77
|
638.547.029
|
21,11
|
58,88
|
11,20
|
|
Giày dép các loại
|
58.746.303
|
14,49
|
528.545.535
|
-13,00
|
-10,94
|
9,27
|
|
Hàng dệt, may
|
54.969.741
|
15,48
|
495.578.571
|
0,20
|
-11,70
|
8,69
|
|
Hạt điều
|
33.105.323
|
-0,85
|
331.995.537
|
-15,04
|
20,78
|
5,82
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
42.379.878
|
96,11
|
191.986.757
|
115,73
|
-8,02
|
3,37
|
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
14.490.417
|
-13,71
|
191.058.140
|
-37,97
|
-20,77
|
3,35
|
|
Hàng thủy sản
|
22.938.599
|
14,03
|
184.152.478
|
27,79
|
0,50
|
3,23
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
14.806.727
|
34,26
|
112.863.514
|
42,42
|
0,34
|
1,98
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.145.927
|
12,73
|
92.055.072
|
16,69
|
24,26
|
1,61
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
11.733.738
|
-0,19
|
72.632.249
|
57,17
|
40,46
|
1,27
|
|
Hàng rau quả
|
7.197.007
|
8,97
|
68.474.222
|
90,02
|
1,58
|
1,20
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.829.058
|
36,64
|
56.980.372
|
-9,25
|
-6,80
|
1,00
|
|
Hóa chất
|
1.397.145
|
-50,74
|
30.243.409
|
28,46
|
73,72
|
0,53
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.083.947
|
18,00
|
24.382.962
|
3,04
|
24,40
|
0,43
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.079.171
|
-3,55
|
22.620.153
|
-31,18
|
-8,46
|
0,40
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.993.545
|
21,72
|
21.059.931
|
2,35
|
-4,90
|
0,37
|
|
Hạt tiêu
|
1.681.069
|
50,66
|
19.964.149
|
21,68
|
-14,31
|
0,35
|
|
Cà phê
|
1.284.848
|
-7,33
|
18.254.979
|
-41,42
|
18,22
|
0,32
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.339.179
|
18,19
|
15.747.154
|
53,92
|
31,01
|
0,28
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.474.536
|
13,51
|
13.734.156
|
36,98
|
14,15
|
0,24
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.041.939
|
22,90
|
10.242.654
|
21,14
|
17,50
|
0,18
|
|
Cao su
|
2.442.566
|
125,94
|
9.449.442
|
70,76
|
-13,37
|
0,17
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.030.768
|
62,09
|
7.138.523
|
209,18
|
56,20
|
0,13
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
360.664
|
-1,32
|
6.987.567
|
115,65
|
34,31
|
0,12
|
|
Gạo
|
527.801
|
-14,60
|
3.965.916
|
37,70
|
35,71
|
0,07
|
|
Than các loại
|
26.319
|
-42,51
|
72.101
|
|
|
0,00
|
|
Hàng hóa khác
|
31.151.724
|
17,84
|
254.942.662
|
22,88
|
2,40
|
4,47
|