Trong số 28 nhóm hàng hóa chủ yếu xuất khẩu sang Ấn Độ, thì có 7 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD; trong đó điện thoại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, chiếm trên 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Ấn Độ, đạt 508,8 triệu USD, tăng trên 46,2% so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm 13,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang Ấn Độ, đạt 460,84 triệu USD, tăng 49,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến nhóm kim loại thường và sản phẩm đạt 415,91 triệu USD, chiếm 12,3%, tăng 96% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhìn chung xuất khẩu phần lớn các nhóm hàng sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng sắt thép xuất khẩu sang Ấn Độ tăng đột biến 17 lần về lượng và tăng 14 lần về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 154.120 tấn, trị giá 122,08 triệu USD. Tuy nhiên, giá sắt thép xuất sang Ấn Độ sụt giảm mạnh trên 15% so với cùng kỳ, đạt 792 USD/tấn.
Nhóm hàng than đá xuất khẩu sang Ấn Độ cũng tăng rất mạnh 263,7% về lượng và tăng 351% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 59.525 tấn, trị giá 8,82 triệu USD. Than đá xuất sang Ấn Độ rất được giá, đạt 148,2 USD/tấn, tăng mạnh trên 24% so với cùng kỳ.
Ngoài ra, xuất khẩu cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Kim loại thường tăng 96%, đạt 415,91 triệu USD; Hàng dệt, may tăng 66%, đạt 51,81 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu tăng 65%, đạt 27,19 triệu USD; sản phẩm nhựa tăng 106%, đạt 17,77 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói và thảm sang Ấn Độ lại sụt giảm mạnh 80% về kim ngạch, chỉ đạt 0,31 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 3,49 tỷ USD tăng 44,9% so với cùng kỳ; trong đó nhập khẩu sắt thép các loại cũng tăng phi mã, tổng giá trị nhập khẩu mặt hàng này trong 11 tháng đạt 721,32 triệu USD tăng 628,87 % so với cùng kỳ; nhập khẩu Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 465,73 triệu USD tăng 28,75%; nhập khẩu Hàng thủy sản đạt 327,99 triệu USD tăng 38,54%; nhập khẩu Dược phẩm đạt 255,93 triệu USD tăng 3,42%; nhập khẩu Bông các loại đạt 245 triệu USD tăng 80,07%.
Có 7 trong tổng số 30 ngành hàng nhập khẩu có kim ngạch giảm, trong đó, nhập khẩu phân bón các loại giảm 41,68%; nhập khẩu Giấy các loại giảm 35,90%, nhập khẩu Ngô giảm 34,44%.
Theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng số vốn đầu tư mới, tăng vốn và mua cổ phần của các nhà đầu tư Ấn Độ vào Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2017 đạt 184,01 triệu USD, Ấn Độ đứng thứ 17 trong số 112 nước và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam tính từ đầu năm.
Tính lũy kế các dự án đầu tư của Ấn Độ vào Việt Nam còn hiệu lực đến ngày 20/11/2017 là 168 dự án, với tổng số vốn đạt 756,29 triệu USD. Ấn Độ đứng thứ 27 trong tổng số 126 nước, vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.
Xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ 11 tháng đầu năm 2017 ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T11/2017
|
(%)T11/2017 so với T10/2017
|
11T/2017
|
(%) 11T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
300.911.630
|
-6,58
|
3.368.720.331
|
38,01
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
35.614.059
|
-34,34
|
508.804.649
|
46,2
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
30.990.066
|
4,39
|
460.841.261
|
49,67
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
44.245.281
|
8,27
|
415.905.745
|
96,04
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
28.291.983
|
56,64
|
296.376.305
|
40,78
|
Hóa chất
|
32.223.413
|
-9,8
|
222.557.877
|
21,63
|
Sắt thép các loại
|
5.400.538
|
-74,7
|
122.075.536
|
1,386,09
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.660.760
|
-22,35
|
111.218.002
|
32,65
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
7.272.816
|
12,48
|
80.485.956
|
18,34
|
Cà phê
|
7.811.574
|
87,47
|
79.105.616
|
13,29
|
Cao su
|
7.134.123
|
12,97
|
78.362.621
|
-29,9
|
Hạt tiêu
|
3.612.233
|
8,15
|
72.412.453
|
-8,61
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.700.612
|
-13,08
|
59.607.400
|
23,43
|
Giày dép các loại
|
6.743.699
|
43,33
|
56.193.000
|
34,49
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
7.497.063
|
25,94
|
54.956.063
|
26,6
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.693.142
|
-18,91
|
54.602.828
|
15,44
|
Hàng dệt, may
|
5.334.241
|
-43,34
|
51.806.612
|
66,13
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.166.181
|
49,61
|
45.908.376
|
22,69
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.398.482
|
15,2
|
41.681.325
|
11,57
|
Hạt điều
|
5.165.081
|
-4,48
|
40.228.252
|
56,34
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.807.465
|
-28,98
|
27.186.407
|
65,33
|
Hàng thủy sản
|
2.281.671
|
94
|
17.960.543
|
-1,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.277.663
|
-5,94
|
17.769.821
|
106,15
|
Than đá
|
|
-100
|
8.821.261
|
351,24
|
Sản phẩm từ cao su
|
661.178
|
45,17
|
4.977.251
|
38,24
|
Chè
|
97.328
|
118,2
|
1.970.779
|
-15,01
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
170.953
|
-5,18
|
1.721.880
|
-24,38
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
23.763
|
-31,77
|
484.918
|
-17,79
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
33.034
|
34,93
|
306.924
|
-79,69
|