Tính chung 2 tháng đầu năm 2018, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này là 362,6 triệu USD, giảm 4,8% so với cùng kỳ năm 2017.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ, thì Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 26 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó Pháp vẫn là thị trường nhập chủ yếu chiếm 10,9% thị phần trong hai tháng đầu năm 2018, đạt 39,5 triệu USD tăng 2,27% so với cùng kỳ.
Thị trường nhập có kim ngạch đứng thứ hai là Đức với 35,1 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ mức độ nhập từ Đức giảm 31,61%. Kế đến là Ấn Độ giảm 19,23%.
Nhìn chung, 2 tháng năm 2018 kim ngạch nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường đều giảm chiếm 57,6% trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Đài Loan 77,56%, kế đến là các thị trường Malaysia, Nga và Áo với mức giảm trên 50%. Ở chiều ngược lại, thị trường với kim ngạch tăng chiếm 42,3% trong đó nhập từ thị trường Bỉ, Nhật Bản và Đan Mạch tăng mạnh đạt lần lượt 154,48%; 122,69% và 116%, tuy kim ngạch chỉ tương ứng với 6,4 triệu USD; 11,5 triệu USD và 5,6 triệu USD.
Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm 2017 cơ cấu thị trường nhập khẩu dược phẩm hai tháng đầu năm nay thiếu vắng thị trường Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Trung Quốc.
Nhập khẩu dược phẩm 2 tháng năm 2018
Thị trường
|
2 tháng năm 2018 (USD)
|
2 tháng năm 2017 (USD)
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
362.608.655
|
385.211.326
|
-4,8
|
Pháp
|
39.578.218
|
38.699.751
|
2,27
|
Đức
|
35.157.663
|
51.410.381
|
-31,61
|
Ấn Độ
|
32.259.032
|
39.940.966
|
-19,23
|
Anh
|
25.269.572
|
24.676.199
|
2,40
|
Italy
|
24.614.464
|
19.865.875
|
23,90
|
Hàn Quốc
|
22.157.223
|
32.013.885
|
-30,79
|
Tây Ban Nha
|
12.968.714
|
9.852.011
|
31,64
|
Hoa Kỳ
|
12.092.367
|
16.754.835
|
-27,83
|
Nhật Bản
|
11.529.218
|
5.177.240
|
122,69
|
Ireland
|
9.769.151
|
11.606.552
|
-15,83
|
Áo
|
6.843.384
|
13.861.064
|
-50,63
|
Bỉ
|
6.419.935
|
2.522.796
|
154,48
|
Đan Mạch
|
5.638.453
|
2.610.383
|
116,00
|
Ba Lan
|
5.296.556
|
6.918.213
|
-23,44
|
Australia
|
4.833.930
|
8.643.124
|
-44,07
|
Indonesia
|
4.363.641
|
2.493.491
|
75,00
|
Hà Lan
|
3.838.008
|
5.519.084
|
-30,46
|
Hungary
|
3.785.434
|
3.085.967
|
22,67
|
Canada
|
1.785.262
|
1.540.485
|
15,89
|
Philippines
|
1.747.606
|
2.909.091
|
-39,93
|
Pakistan
|
1.390.514
|
1.715.758
|
-18,96
|
Singapore
|
976.472
|
603.827
|
61,71
|
Achentina
|
799.794
|
2.081.371
|
-61,57
|
Đài Loan
|
790.307
|
3.521.125
|
-77,56
|
Malaysia
|
782.625
|
2.213.910
|
-64,65
|
Nga
|
233.280
|
646.649
|
-63,92
|
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)