Trong năm 2019, Việt Nam đã chi đến 4,85 tỷ USD để nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện từ nền kinh tế lớn nhất thế giới. Đây cũng là nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất, chiếm tỷ trọng 33,8% trong tổng kim ngạch, tăng tới 59,14% so với cùng kỳ.
Hiện nay, hầu hết các nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam được Tổng cục Hải quan thống kê và công bố định kỳ đều có sự xuất hiện của hàng hóa xuất xứ từ Hoa Kỳ và rất da dạng, phong phú. Trong cả năm 2019, ngoài nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có 2 nhóm hàng đạt kim ngạch lớn hơn 1 tỷ USD: Bông các loại đạt 1,56 tỷ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 1,12 tỷ USD. Và có tới 14 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD, trong đó, nhóm chất dẻo nguyên liệu tăng mạnh nhất với 84,28% đạt 826,47 triệu USD.
Ngoài 3 nhóm hàng có kim ngạch thấp nhất dưới 10 triệu USD: Phân bón các loại đạt 7,31 triệu USD (-33,18%); dầu mỡ động thực vật đạt 6,97 (-0,17%); điện thoại các loại và linh kiện đạt 5,47 triệu USD (-24,4%) so với cùng kỳ thì các nhóm hàng còn lại đều có kim ngạch nhập khẩu trên hàng chục triệu USD. Trong đó, linh kiện, phụ tùng ô tô tăng trưởng mạnh nhất 137,98% đạt 26,94 triệu USD và nhóm sản phẩm từ kim loại thường khác sụt giảm nhiều nhất 94,72% đạt 29,85 triệu USD.
 Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019

So với T11/2019 (%)

Năm 2019

So với năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.293.277.796

11,21

14.365.392.484

12,64

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

482.555.920

25,84

4.854.947.541

59,14

33,8

Bông các loại

60.342.980

-7,94

1.567.847.486

6,72

10,91

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

127.415.588

31,15

1.129.855.431

7,88

7,87

Chất dẻo nguyên liệu

77.959.960

1,65

826.479.691

84,28

5,75

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

39.770.749

-32,49

628.365.883

-7,8

4,37

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

27.837.020

-23,56

472.617.652

14,48

3,29

Phế liệu sắt thép

5.759.271

-67,9

393.041.710

6,57

2,74

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

34.428.881

17,2

387.508.147

26,1

2,7

Sản phẩm hóa chất

34.200.665

6,03

358.968.571

12,25

2,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

29.158.606

13,49

338.292.573

6,69

2,35

Đậu tương

69.635.983

78,24

304.723.496

-44,26

2,12

Hàng rau quả

41.690.773

47,58

303.370.892

44,39

2,11

Chế phẩm thực phẩm khác

30.907.353

28,95

280.740.167

49,07

1,95

Hóa chất

27.695.444

99,45

193.046.132

9,49

1,34

Dược phẩm

10.624.605

-28,92

162.517.810

23,27

1,13

Sữa và sản phẩm sữa

14.181.698

3,43

133.398.409

9,46

0,93

Sản phẩm từ chất dẻo

13.187.948

7,08

128.286.859

0,3

0,89

Hàng thủy sản

8.145.341

40,27

90.696.070

36,29

0,63

Sản phẩm từ sắt thép

7.477.962

0,14

77.130.505

30,07

0,54

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.842.057

-48,02

71.745.411

0,59

0,5

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.491.840

-4,71

66.023.831

21,7

0,46

Ô tô nguyên chiếc các loại

4.172.104

-10,96

62.496.268

82,11

0,44

Lúa mì

 

 

59.942.916

-29,73

0,42

Cao su

4.012.308

27,05

41.934.366

13,04

0,29

Vải các loại

2.837.011

-10,51

32.906.691

21,66

0,23

Quặng và khoáng sản khác

1.797.418

-13,39

30.421.816

36,71

0,21

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.789.951

-1,36

29.858.386

-94,72

0,21

Kim loại thường khác

5.732.193

41,11

28.447.108

-91,68

0,2

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.418.370

-14,75

26.947.505

137,98

0,19

Giấy các loại

2.450.972

33,93

24.621.508

10,43

0,17

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

3.678.559

49,35

24.611.422

-11,96

0,17

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.436.332

-44,61

23.260.438

-17,64

0,16

Sản phẩm từ cao su

1.813.384

5,77

20.165.039

6,28

0,14

Sắt thép các loại

1.270.128

-7,42

16.824.280

-35,65

0,12

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.159.830

44,17

15.821.740

27,39

0,11

Dây điện và dây cáp điện

1.724.219

-10,48

14.992.055

8,59

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.177.496

-24,85

13.274.051

45,06

0,09

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

992.066

129,72

12.389.895

30,51

0,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

710.324

-37,04

11.916.223

-9,23

0,08

Sản phẩm từ giấy

797.649

-9,08

11.105.646

11,22

0,08

Phân bón các loại

908.740

34,68

7.318.383

-33,18

0,05

Dầu mỡ động thực vật

444.616

-31,85

6.975.882

0,17

0,05

Điện thoại các loại và linh kiện

121.628

61,81

5.473.191

-24,4

0,04

Hàng hóa khác

97.521.855

-21,94

1.074.083.407

 

7,48

Nguồn: VITIC