Hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai bên có nhiều bước tiến tích cực. Quan hệ thương mại giữa Đài Loan với Việt Nam cũng có những kết quả ấn tượng. Năm 2018, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam - Đài Loan đạt trên 16,3 tỷ USD, tăng 7% so với năm 2017. Tính riêng nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đài Loan trong 8 tháng đầu năm 2019 đã đạt tới 9,94 tỷ USD, tăng 13,71% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 8 tháng/2019 phải kể đến máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm tới 35,51% tổng kim ngạch nhập khẩu, đạt 3,53 tỷ USD, tăng 50,21% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo tính toán từ số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, ba nhóm hàng có trị giá nhập khẩu lớn nhưng lại giảm nhẹ so với cùng kỳ là: Vải các loại chiếm 10,53% thị phần đạt 1,04 tỷ USD, giảm 1,06%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 9,45% tổng kim ngạch đạt 939,60 triệu USD, giảm 6,32%; chất dẻo nguyên liệu chiếm 8,19% đạt 814,82 triệu USD, giảm 0,68%.
Ngoài ra, một số nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường này trong 8 tháng/2019 đạt trị giá trên 100 triệu USD như: Hóa chất đạt 566,74 triệu USD, tăng 31,23%; sản phẩm hóa chất đạt 321,18 triệu USD, giảm 7,67%; sản phẩm từ chất dẻo đạt 183,08 triệu USD, tăng 1,37%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 281,22 triệu USD, giảm 6,7%; sắt thép các loại đạt 662,51 triệu USD, giảm 1,02%; kim loại thường khác đạt 131,81 triệu USD, giảm 16,99%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện đạt 273,79 triệu USD; tăng 2,75% so với cùng kỳ.
Trong 8 tháng đầu năm 2019, Việt Nam cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng có kim ngạch thấp như: Quặng và khoáng sản khác giảm 86,18 % về lượng đạt 10.148 tấn và giảm 64,30% về trị giá đạt 5,23 triệu USD; phân bón các loại đạt 60.659 tấn (giảm 24,61%) và 8,99 triệu USD (giảm 25,09%); phế liệu sắt thép đạt 44,185 tấn (giảm 39,1%) và 3,46 triệu USD (giảm 60,64%).
 Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan 8 Tháng/2019

Mặt hàng

8 tháng năm 2019

+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

9.944.846.281

 

13,71

Hàng thủy sản

 

 

70.690.929

 

 

-4,62

Chế phẩm thực phẩm khác

 

 

26.261.413

 

 

13,80

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

 

51.649.666

 

 

-17,29

Quặng và khoáng sản khác

10.148

5.231.962

-86,18

-64,30

Xăng dầu các loại

22.904

14.851.293

 

 

 

Khí đốt hóa lỏng

1.679

1.015.480

 

 

 

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

75.403.663

 

3,06

Hóa chất

 

566.744.029

 

31,23

Sản phẩm hóa chất

 

321.181.666

 

-7,67

Dược phẩm

 

11.236.048

 

38,51

Phân bón các loại

60.659

8.992.152

-24,61

-25,09

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

3.301.097

 

43,73

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

7.306.211

 

5,77

Chất dẻo nguyên liệu

518.408

814.822.543

5,15

-0,68

Sản phẩm từ chất dẻo

 

183.084.863

 

1,37

Cao su

34.588

68.278.342

4,73

-0,61

Sản phẩm từ cao su

 

23.079.247

 

11,17

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

3.180.838

 

-20,22

Giấy các loại

126.328

77.643.622

-10,61

-13,78

Sản phẩm từ giấy

 

27.249.179

 

11,96

Bông các loại

464

682.879

-21,22

-10,89

Xơ, sợi dệt các loại

111.208

234.871.771

-5,49

-4,19

Vải các loại

 

1.047.285.830

 

-1,06

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

281.223.169

 

-6,70

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

16.499.215

 

161,72

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

1.595.040

 

-19,57

Phế liệu sắt thép

44.185

3.466.856

-39,10

-60,64

Sắt thép các loại

1.110.300

662.515.745

10,45

-1,02

Sản phẩm từ sắt thép

 

90.138.720

 

-9,59

Kim loại thường khác

33.339

131.813.457

-17,42

-16,99

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

35.437.426

 

22,91

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

3.531.838.018

 

50,21

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

10.796.501

 

-18,95

Điện thoại các loại và linh kiện

 

1.953.757

 

-50,99

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

273.791.049

 

14,66

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

939.603.889

 

-6,32

Dây điện và dây cáp điện

 

35.779.643

 

10,66

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

1.133.406

 

-62,62

Hàng hóa khác

 

283.215.666

 

 

 

                                      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: VITIC