Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng/2020 chiếm 33,3% thị phần đạt 726,38 triệu USD, tăng 32,48% so với cùng kỳ. Với mức tăng 121,45% trong tháng 2/2020 so với tháng trước đó, bông các loại đã nâng kim ngạch lên 145,42 triệu USD và tính chung cả 2 tháng đầu năm, nhóm hàng này tăng 1,36% so với cùng kỳ đạt 211,1 triệu USD, chiếm 9,68% thị phần.
Trong nhóm kim ngạch chục triệu USD, đáng chú ý là mặt hàng lúa mì với mức tăng đột biến cả về lượng và trị giá. Tháng 2/2020, Việt Nam không nhập khẩu lúa mì từ thị trường Mỹ. Tuy vậy, lượng nhập khẩu 36.073 tấn trong tháng 1 quá lớn so với mức 289 tấn trong 2 tháng năm 2019 khiến tổng kim ngạch nhóm hàng này tăng đột biến từ 91.759 USD lên 10,37 triệu USD, tức tăng tới 113 lần.
Ngoài ra, một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong 2 tháng đầu năm như: Phế liệu sắt thép tăng 116,96% đạt 35,9 triệu USD; sữa và sản phẩm sữa tăng 328,57% đạt 28,96 triệu USD; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 305,75% đạt 7,88 triệu USD; kim loại thường khác tăng 169,78% đạt 4,88 triệu USD; dây điện và dây cáp điện tăng 179,79% đạt 3,47 triệu…
Việt Nam cũng giảm nhập khẩu một số nhóm hàng khiến kim ngạch sụt giảm như: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 14,09%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 56,79%; Ô tô nguyên chiếc các loại giảm 74,93%; Điện thoại các loại và linh kiện giảm 76,26%; Nguyên phụ liệu thuốc lá giảm 86,5%...

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Mỹ 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020

So với T1/2020 (%)

2T/2020

So với 2T/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

1.167.724.691

18,19

2.181.048.151

18,66

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

371.484.403

4,58

726.379.719

32,48

33,3

Bông các loại

145.428.044

121,45

211.099.596

1,36

9,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

80.908.286

32,45

141.051.421

-2,7

6,47

Chất dẻo nguyên liệu

76.555.690

38,31

131.911.757

7,36

6,05

Đậu tương

47.928.765

47,82

80.352.167

14,63

3,68

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

36.830.391

40,36

63.071.134

-19,04

2,89

Hàng rau quả

29.759.168

-2,93

60.421.218

54,87

2,77

Sản phẩm hóa chất

39.832.326

101,77

59.128.164

0,37

2,71

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

29.362.978

11,48

55.760.957

-56,79

2,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

27.518.817

15,79

51.285.805

20,84

2,35

Dược phẩm

22.198.766

-48,33

47.768.503

38,61

2,19

Phế liệu sắt thép

21.017.083

40,23

35.908.062

116,96

1,65

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

17.137.874

-6,58

35.480.621

-22,61

1,63

Chế phẩm thực phẩm khác

16.713.817

-6,72

33.050.738

-1,93

1,52

Sữa và sản phẩm sữa

13.629.695

-11,09

28.968.807

328,57

1,33

Sản phẩm từ chất dẻo

13.257.475

35,19

23.327.484

32,01

1,07

Hóa chất

7.610.124

-40,97

20.472.268

-29,57

0,94

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

781.223

-94,74

15.639.506

73,83

0,72

Sản phẩm từ sắt thép

5.811.151

-0,87

11.716.437

25,06

0,54

Hàng thủy sản

4.727.275

-24,44

10.950.685

3,18

0,5

Lúa mì

 

-100

10.378.012

11210,08

0,48

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.653.261

-28,75

8.367.252

1,73

0,38

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4.937.106

67,27

7.889.264

305,75

0,36

Cao su

5.144.235

192,07

6.905.567

53,03

0,32

Kim loại thường khác

3.322.356

112,93

4.882.664

169,78

0,22

Quặng và khoáng sản khác

2.189.199

-5,85

4.514.338

2,6

0,21

Giấy các loại

2.763.449

58,1

4.511.360

15,18

0,21

Sản phẩm từ kim loại thường khác

2.283.511

22,76

4.143.715

-10,81

0,19

Linh kiện, phụ tùng ô tô

1.466.800

-45,02

4.134.889

5,7

0,19

Vải các loại

2.372.320

56,59

3.881.602

3,19

0,18

Dây điện và dây cáp điện

1.972.528

31,76

3.469.573

179,79

0,16

Sản phẩm từ cao su

1.994.303

53,54

3.293.152

24,08

0,15

Ô tô nguyên chiếc các loại

600.704

-78,56

3.282.955

-74,93

0,15

Sắt thép các loại

1.174.612

14,04

2.204.323

-26,17

0,1

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.710.263

569,14

1.965.856

43,61

0,09

Phân bón các loại

1.087.019

37,46

1.877.836

165,21

0,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

919.920

9,64

1.758.965

4,12

0,08

Sản phẩm từ giấy

1.094.678

97,29

1.649.996

20,55

0,08

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

766.827

58,11

1.255.711

11

0,06

Dầu mỡ động thực vật

608.477

104,36

906.320

-5,86

0,04

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

316.918

-1,11

637.392

-33,63

0,03

Điện thoại các loại và linh kiện

88.154

-59,34

304.948

-76,26

0,01

Nguyên phụ liệu thuốc lá

46.390

-37,07

120.107

-86,5

0,01

Hàng hóa khác

117.718.310

32,94

254.967.305

120,57

11,69

Nguồn: VITIC