Theo tính toán từ số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, sản phẩm hoá chất các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 5/2020 giảm 11,1% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó và cũng giảm 22,1% so với tháng 5/2019, đạt 393,19 triệu USD. Tính chung cả 5 tháng đầu năm 2020, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 2,23 tỷ USD, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trung Quốc - thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, đạt 670,5 triệu USD, chiếm 30,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2019.
Thị trường lớn thứ 2 là Đông Nam Á đạt 326,08 triệu USD, chiếm 14,6%, tăng 1,8% so với cùng kỳ.
Tiếp sau đó là thị trường Hàn Quốc đạt 294,96 triệu USD, tăng 2,7% so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch.
Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm 2020 kim ngạch nhập khẩu sản phẩm hóa chất từ đa số các thị trường tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu từ thị trường Saudi Arabia tăng mạnh nhất 170,7%, đạt 6,68 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu còn tăng mạnh ở một số thị trường như: New Zealand tăng 161,1%, đạt 2,41 triệu USD; Hà Lan tăng 45,2%, đạt 23,18 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh từ các thị trường sau: Qatar giảm 66,5%, đạt 3,05 triệu USD; Hồng Kông giảm 64,8%, đạt 4,54 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 46,4%, đạt 12,67 triệu USD.

Nhập khẩu sản phẩm hoá chất 5  tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu của TCHQ công bố ngày 13/6/2020)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 5/2020

+/- so với tháng 4/2020 (%)

 

5 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

393.193.152

-11,07

2.228.151.762

5,65

100

Trung Quốc

107.952.368

-19,88

670.497.906

13,05

30,09

Đông Nam Á

63.393.922

-0,23

326.078.732

1,84

14,63

Hàn Quốc

61.680.356

21,44

294.964.811

2,73

13,24

Nhật Bản

33.408.792

-28,97

212.624.349

16,97

9,54

Đài Loan (TQ)

22.748.066

-34,28

188.771.734

-6,19

8,47

Mỹ

28.380.443

-13,88

157.444.937

5,39

7,07

Thái Lan

22.781.155

-13,71

116.984.506

7,23

5,25

Malaysia

16.962.894

36,9

83.995.494

-5,24

3,77

Đức

15.496.448

-18,23

81.439.364

4,26

3,66

Singapore

13.558.857

-10,41

71.873.590

-1,37

3,23

Indonesia

9.109.420

-2,84

47.749.797

7,03

2,14

Ấn Độ

6.595.688

-27,26

44.856.189

1,96

2,01

Italia

6.687.366

25,19

28.920.736

13,39

1,3

Tây Ban Nha

6.610.338

28,45

25.644.218

16

1,15

Hà Lan

5.495.455

29,76

23.175.830

45,15

1,04

Pháp

3.584.473

-16,94

19.482.883

-13,09

0,87

Anh

4.177.539

-17,16

18.799.281

-7,43

0,84

Australia

3.067.141

-21,31

16.420.525

1,61

0,74

Thụy Sỹ

1.949.311

-47,56

12.670.698

-46,44

0,57

Đan Mạch

3.383.859

77,9

11.812.414

3,03

0,53

Bỉ

1.794.252

11,73

8.013.549

3,78

0,36

Canada

1.479.282

197,64

6.756.862

26,23

0,3

Saudi Arabia

1.466.304

105,76

6.684.464

170,67

0,3

Phần Lan

808.957

-46,89

5.820.910

-19,56

0,26

Thụy Điển

558.977

-3,16

5.575.373

-28,09

0,25

Philippines

981.596

307,28

5.475.345

10,38

0,25

Thổ Nhĩ Kỳ

1.280.827

73,52

5.055.085

39,12

0,23

Hồng Kông (TQ)

562.016

-10,56

4.542.069

-64,81

0,2

Nam Phi

405.135

-27,11

3.589.607

7,91

0,16

Qatar

 

-100

3.054.035

-66,48

0,14

New Zealand

590.090

58,45

2.409.760

161,2

0,11

Ireland

409.474

53,73

1.448.863

-23,66

0,07

Na Uy

89.275

-57,23

1.063.940

-2,58

0,05

Nga

393.028

139,96

1.003.834

35,44

0,05

 

Nguồn: VITIC