Trong số các mặt hàng nhập khẩu từ thị trường Australia về Việt Nam trong 11 tháng năm 2020 thì mặt hàng than các loại là mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất về Việt Nam, trị giá 1,42 tỷ USD, tăng 2,57% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 35,73% tổng trị giá nhập khẩu.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là nhóm mặt hàng quặng và khoáng sản khác, trị giá 660,41 triệu USD, tăng 27,57% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,92% tỷ trọng nhập khẩu; tiếp đến là nhóm hàng kim loại thường khác, trị giá 497,69 triệu USD, tăng 6,65%, chiếm 12% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có trị giá nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tăng 21,42%; khí đốt hóa lỏng tăng 50,06%; nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng 40,16%; sản phẩm từ sắt thép tăng 45,45%; nhập khẩu hóa chất tăng 19,38% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có trị giá nhập khẩu giảm mạnh là: lúa mì giảm 30,20%; phế liệu sắt thép giảm 46,63%; bông các loại giảm 50,22%; chất dẻo nguyên liệu giảm 43,40%; sản phẩm khác từ dầu mỏ giảm 17,08%.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ôxtraylia 11T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
|
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 11/2020
|
+/- so với tháng 10/2020 (%)
|
11 tháng năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T 2020 (%)
|
|
Tổng KNNK
|
356.817.273
|
0,55
|
4.148.469.995
|
0,32
|
100
|
|
Than các loại
|
101.386.695
|
20,51
|
1.482.292.078
|
2,57
|
35,73
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
56.694.728
|
-30,68
|
660.414.059
|
27,57
|
15,92
|
|
Kim loại thường khác
|
42.586.894
|
-13,87
|
497.695.896
|
6,65
|
12,00
|
|
Lúa mì
|
4.037.986
|
-25,84
|
161.430.377
|
-30,20
|
3,89
|
|
Hàng rau quả
|
10.175.642
|
49,27
|
101.564.920
|
-1,17
|
2,45
|
|
Phế liệu sắt thép
|
6.517.485
|
-58,37
|
79.825.216
|
-46,63
|
1,92
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
6.871.146
|
26,45
|
55.014.114
|
21,42
|
1,33
|
|
Sắt thép các loại
|
43.828
|
-98,15
|
45.589.600
|
-10,15
|
1,10
|
|
Dược phẩm
|
5.264.979
|
-7,77
|
42.733.482
|
-26,46
|
1,03
|
|
Bông các loại
|
1.489.168
|
3,383,52
|
42.303.310
|
-50,22
|
1,02
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.199.158
|
-4,91
|
33.801.893
|
-24,35
|
0,81
|
|
Khí đốt hóa lỏng
|
11.309.750
|
-21,01
|
31.786.983
|
50,06
|
0,77
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.000.043
|
-25,50
|
29.397.841
|
-26,97
|
0,71
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.321.487
|
282,64
|
13.598.598
|
-42,93
|
0,33
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.401.640
|
-9,54
|
13.570.569
|
0,53
|
0,33
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
497.815
|
-21,12
|
13.441.909
|
40,16
|
0,32
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.008.875
|
82,67
|
11.555.763
|
-10,47
|
0,28
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
675.617
|
-11,47
|
10.163.588
|
-43,40
|
0,24
|
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.514.911
|
126,89
|
9.925.782
|
-15,86
|
0,24
|
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
296.970
|
43,54
|
5.805.860
|
-17,08
|
0,14
|
|
Dầu mỡ động thực vật
|
383.354
|
-51,46
|
5.528.986
|
-12,32
|
0,13
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
264.109
|
-3,55
|
5.191.064
|
45,45
|
0,13
|
|
Hóa chất
|
240.380
|
66,89
|
1.697.466
|
19,38
|
0,04
|
|
Hàng hóa khác
|
96.634.613
|
35,26
|
794.140.643
|
3,28
|
19,14
|