Việt Nam nhập khẩu thủy sản nhiều nhất từ thị trường Na Uy, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 33,9 triệu USD, tăng 21,5% so với cùng kỳ năm trước.
Ấn Độ là thị trường lớn thứ 2 cung cấp thủy sản cho Việt Nam đạt 28,65 triệu USD, chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu, giảm mạnh 55,8% so với cùng kỳ. Đứng thứ 3 là thị trường Đông Nam Á chiếm 10,7%, đạt 28,33 triệu USD, tăng 29,6%.
Tiếp đến thị trường Nhật Bản chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 21,65 triệu USD, tăng 35,3%. Trung Quốc chiếm 7,9%, đạt 20,93 triệu USD, tăng 22,6%.
Trong 2 tháng đầu năm nay, ngoài thị trường Ấn Độ giảm mạnh như trên, còn có thêm 4 thị trường nhập khẩu thủy sản bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đó là: Ba Lan giảm 67,5%, đạt 0,66 triệu USD; Chi Lê giảm 41,5%, đạt 10,15 triệu USD; Đài Loan giảm 27,3%, đạt 15,31 triệu USD và Malaysia giảm 8%, đạt 0,75 triệu USD.
Trong số các thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, thì nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc tăng mạnh nhất 82,3%, đạt 14,5 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu còn tăng mạnh ở các thị trường như: Nga tăng 53,6%, đạt 16,85 triệu USD; Mỹ tăng 49,9%, đạt 10,6 triệu USD; Singapore tăng 36,5%, đạt 1,42 triệu USD; Anh tăng 36,3%, đạt 4,32 triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm 2019
Thị trường
|
T2/2019
|
+/- so với tháng 1/2019 (%)*
|
2T/2019
|
+/- so với cùng kỳ năm 2018 (%)*
|
Tổng kim ngạch NK
|
107.482.035
|
-31,25
|
264.143.391
|
-2,76
|
Na Uy
|
14.017.572
|
-29,46
|
33.902.258
|
21,53
|
Ấn Độ
|
10.886.836
|
-38,72
|
28.651.305
|
-55,79
|
Đông Nam Á
|
10.326.312
|
-42,63
|
28.332.242
|
29,64
|
Nhật Bản
|
12.159.342
|
30,44
|
21.647.699
|
35,26
|
Trung Quốc đại lục
|
5.400.822
|
-64,59
|
20.931.347
|
22,61
|
Indonesia
|
6.444.067
|
-53,76
|
20.387.247
|
33,96
|
Nga
|
6.275.683
|
-37,51
|
16.845.012
|
53,59
|
Đài Loan (TQ)
|
5.826.643
|
-39,3
|
15.306.179
|
-27,25
|
Hàn Quốc
|
7.393.811
|
4,69
|
14.498.272
|
82,26
|
Mỹ
|
2.794.415
|
-64,2
|
10.599.109
|
49,87
|
Chi Lê
|
6.209.027
|
64,66
|
10.152.984
|
-41,54
|
Anh
|
1.245.113
|
-59,47
|
4.323.648
|
36,29
|
Thái Lan
|
2.446.072
|
53,47
|
4.039.966
|
27,26
|
Đan Mạch
|
1.982.899
|
1,02
|
3.944.322
|
34,79
|
Canada
|
716.912
|
-74,87
|
3.569.779
|
28,1
|
Singapore
|
463.837
|
-51,59
|
1.421.888
|
36,45
|
Philippines
|
937.025
|
230,85
|
1.220.239
|
7,11
|
Malaysia
|
35.311
|
-95,05
|
749.277
|
-8
|
Ba Lan
|
96.980
|
-82,71
|
657.793
|
-67,54
|
Myanmar
|
|
-100
|
513.625
|
10,5
|
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)