Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, lượng xăng dầu nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 11/2017 đạt 1,17 triệu tấn (tăng 10,8% so với tháng 10/2017), trị giá 691,84 triệu USD (tăng 14,5%); Giá nhập khẩu xăng dầu trong tháng 11/2017 đạt 592,2 USD/tấn, tăng 3,3% so với tháng 10/2017, và tăng 23,4% so với cùng tháng năm 2016.
Tính chung tổng lượng xăng dầu nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2017 đạt 11,69 triệu tấn, tương đương 6,31 tỷ USD, tăng 10,2% về lượng và tăng 40,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2016. Giá xăng dầu nhập khẩu vào thị trường Việt Nam trong 11 tháng đầu năm nay tăng 27,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 539,9 USD/tấn.
Singapore – thị trường lớn nhất cung cấp xăng dầu cho Việt Nam; đạt 4,07 triệu tấn, trị giá trên 2,02 tỷ USD, chiếm 35% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 32% trong tổng kim ngạch, tăng 9% về lượng và tăng 36% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Giá xăng dầu nhập khẩu từ Singapore đạt trung bình 496,6 USD/tấn , tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xăng dầu nhập từ Hàn Quốc chiếm 23% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,5% trong tổng kim ngạch, đạt 2,68 triệu tấn, trị giá 1,67 tỷ USD, tăng mạnh 75% về lượng và tăng 105% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc đứng ở mức cao nhất trong tất cả các thị trường nhập khẩu, đạt trung bình 622,3 USD/tấn, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập từ thị trường Malaysia chiếm 19,8% về lượng và chiếm 17,3% trong tổng trị giá, đạt 2,31 triệu tấn, trị giá 1,09 triệu USD, giảm 18% về lượng và giảm 1,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Xăng dầu nhập khẩu từ Malaysia có mức giá tương đối thấp, đạt trung bình 470,9 USD/tấn, tăng 20,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài 3 thị trường chủ đạo trên, xăng dầu còn được nhập khẩu từ Thái Lan với giá trung bình 522,6 USD/tấn, nhập từ Trung Quốc giá 521,1 USD/tấn, từ Nga 582,8 USD/tấn, Đài Loan 490 USD/tấn và từ Nhật Bản giá thấp nhất 450 USD/tấn.
Thị trường nhập khẩu xăng dầu 11 tháng đầu năm 2017
Thị trường
|
11T/2017
|
(%) 11T/2017 so với cùng kỳ
|
Tấn
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
11.686.541
|
6.309.881.102
|
10,19
|
40,45
|
Singapore
|
4.070.421
|
2.021.298.602
|
8,99
|
36,35
|
Hàn Quốc
|
2.684.122
|
1.670.346.400
|
74,77
|
104,47
|
Malaysia
|
2.311.531
|
1.088.542.947
|
-18,39
|
-1,78
|
Thái Lan
|
1.595.502
|
833.821.163
|
29,16
|
59,13
|
Trung Quốc
|
884.217
|
460.776.442
|
-8,7
|
10,98
|
Nga
|
29.264
|
17.054.566
|
-55,7
|
-60,17
|
Đài Loan
|
9.522
|
4.665.706
|
-92,45
|
-91,15
|
Nhật Bản
|
269
|
121.119
|
118,7
|
173,48
|