Malaysia, Hàn Quốc, Singapore và Trung Quốc là các thị trường chính cung cấp xăng dầu cho Việt Nam; trong đó, Malaysia vẫn dần đầu thị trường, chiếm 30,5% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 28,4% trong tổng trị giá, đạt 1,74 triệu tấn, tương đương 1,05 tỷ USD, tăng rất mạnh 73% về lượng và tăng 127,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.
Xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc – thị trường lớn thứ 2 cũng tăng 16,7% về lượng và 36,9% về trị giá, đạt 1,4 triệu tấn, tương đương 995,89 triệu USD.
5 tháng đầu năm nay, xăng dầu nhập khẩu từ thị trường Singapore sụt giảm mạnh 40,5% về lượng và giảm 25% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 1,26 triệu tấn, tương đương 785,88 triệu USD – xuống vị trí thứ 3 về thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam.
Đáng chú ý nhất là xăng dầu nhập khẩu từ thị trường Nga tuy lượng nhập chỉ 60.361 tấn, tương đương 51,24 triệu USD, nhưng so với 5 tháng đầu năm ngoái thì tăng rất mạnh gấp 11,5 lần về lượng và gấp 15,8 lần về trị giá. Bên cạnh đó, nhập khẩu từ Trung Quốc cũng tăng mạnh 61,3% về lượng và tăng 108% về trị giá, đạt 647.421 tấn, tương đương 434,3 triệu USD, giá nhập trung bình 670,8 USD/tấn, tăng 29% so với cùng kỳ.
Giá xăng dầu nhập khẩu 5 tháng đầu năm nay từ tất cả các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập từ thị trường Nga có mức giá cao nhất 849 USD/tấn, tăng 37,5% so với cùng kỳ; nhập từ Hàn Quốc cũng ở mức cao 710,6 USD/tấn, tăng 17,3%. Ngược lại, các thị trường nhập khẩu giá rẻ gồm có: Hồng Kông 600,9 USD/tấn; Singapore 622 USD/tấn, tăng 26%; Malaysia 607,2 USD/tấn, tăng 31,4%; Thái Lan 641,9 USD/tấn, tăng 26,8%.
Nhập khẩu xăng dầu 5 tháng đầu năm 2018
Thị trường
|
5T/2018
|
% tăng, giảm so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
5.701.848
|
3.707.918.321
|
11,85
|
37,5
|
Malaysia
|
1.736.674
|
1.054.414.929
|
73,04
|
127,34
|
Hàn Quốc
|
1.401.408
|
995.887.165
|
16,7
|
36,87
|
Singapore
|
1.263.384
|
785.884.214
|
-40,53
|
-24,99
|
Trung Quốc
|
647.421
|
434.302.474
|
61,26
|
107,95
|
Thái Lan
|
438.548
|
281.488.493
|
36,29
|
72,8
|
Nga
|
60.361
|
51.244.873
|
1,050,39
|
1,481,19
|
Hồng Kông
|
102
|
61.294
|
|
|
(Vinanet tínhtoán từ só liệu của TCHQ)