Năm 2017, tổng kim ngạch thương mại giữa hai nước đạt 4,62 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 3,35 tỷ USD, tăng 11,78 so với năm 2016, nhập khẩu từ Pháp đạt 1,27 tỷ USD, tăng trên 11%.
Quý 1/2018, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 861,74 triệu USD, tăng 18,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 3 đạt 352,82 triệu USD, tăng 66,6% so với tháng 2/2018 và tăng 26,2% so với tháng 3/2017.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tương đối phong phú, đa dạng, như giày dép; dệt may; đồ gia dụng; hàng nông, lâm, thủy sản; đá quý; đồ trang sức; đồ điện, điện tử; dụng cụ cơ khí,…
Trong đó, quý I/2018, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện sang Pháp đạt 300,42 triệu USD, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,86% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Pháp. Đây là mặt hàng giữ vị trị cao nhất trong danh mục hàng xuất khẩu sang Pháp liên tục trong 7 năm vừa qua. Giày dép đứng thứ 2 về kim ngạch, tăng 3,4%, đạt 116,31 triệu USD. Tiếp đến hàng dệt may tuy đứng thứ 3 về kim ngạch, nhưng lại tăng trưởng vượt trội (27,7%) đạt 113,71 triệu USD.
Ngoài hàng dệt may, thì hàng thùy sản (tăng 25,9%); gỗ và sản phẩm gỗ (tăng 22,7%) là hai mặt hàng có sự tăng trưởng cao về kim ngạch trong các mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 10 triệu USD của Việt Nam sang Pháp.
Xuất khẩu sang Pháp quý 1/2018
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2018
|
% tăng giảm so T2/2018
|
Quý 1/2018
|
% tăng giảm so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
352.820.874
|
66,63
|
861.739.499
|
18,71
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
147.438.424
|
87,84
|
300.423.024
|
20,12
|
Giày dép các loại
|
40.623.905
|
27,94
|
116.312.233
|
3,39
|
Hàng dệt, may
|
41.421.160
|
53,59
|
113.708.305
|
27,67
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
17.588.117
|
52,12
|
47.052.192
|
-4,97
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
10.592.234
|
35,3
|
33.473.079
|
22,71
|
Hàng thủy sản
|
8.722.157
|
45,11
|
23.690.358
|
25,89
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
9.156.687
|
68,61
|
23.622.542
|
0,96
|
Cà phê
|
8.621.746
|
61,75
|
22.975.251
|
16,72
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
6.807.789
|
59,32
|
17.922.581
|
-0,06
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.661.770
|
-13,23
|
14.976.728
|
-31,6
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.060.309
|
89,12
|
12.860.875
|
-2,48
|
Hạt điều
|
5.855.177
|
168,04
|
12.109.796
|
108,36
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.497.824
|
47,79
|
6.990.325
|
31,72
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.006.989
|
59,47
|
6.888.701
|
84,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.746.536
|
205,73
|
6.592.968
|
182,34
|
Hàng rau quả
|
2.302.385
|
12,42
|
6.094.008
|
61,73
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.107.353
|
15,42
|
5.877.248
|
12,27
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.334.650
|
59,87
|
5.664.856
|
43,79
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
876.970
|
3,88
|
3.533.459
|
83,17
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.297.436
|
113,64
|
2.776.865
|
27,48
|
Hạt tiêu
|
535.413
|
86,64
|
1.121.428
|
-62,14
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
132.117
|
-39,82
|
1.070.790
|
-13,85
|
Dây điện và dây cáp điện
|
373.326
|
72,17
|
808.666
|
34,75
|
Cao su
|
299.557
|
234,54
|
806.463
|
-59,32
|
Gạo
|
117.016
|
|
141.166
|
84,66
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)