Quặng và khoáng sản khác là nhóm hàng chiếm thị phần nhỏ nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam nhưng lại có mức tăng trưởng mạnh mẽ cả về lượng và trị giá. Với 1.240 tấn trong 11 tháng/2019, con số này đã tăng tới 15 lần so với lượng xuất khẩu cùng kỳ, đạt 1,05 triệu USD tăng 7 lần so với trị giá cùng kỳ năm ngoái.
Chất dẻo nguyên liệu có lượng và trị giá giảm nhẹ trong tháng 11/2019 nhưng tính chung cả 11 tháng lại tăng khá, lượng đạt 38.563 tấn, tăng 91,33% với trị giá 55,01 triệu USD, tăng 50,63%. Phân bón các loại cũng tăng 49,48% so với cùng kỳ đạt 5,99 triệu USD; hàng rau quả tăng 46,95% đạt 61,71 triệu USD; hàng dệt, may tăng 34,53% đạt 192,91 triệu USD và một số nhóm hàng khác có mức tăng nhẹ so với cùng kỳ năm ngoái.
Cũng có nhiều nhóm hàng có lượng và kim ngạch sụt giảm trong 11 tháng đầu năm. Cà phê giảm 35,39% về lượng đạt 38.339 tấn có trị giá 64 triệu USD, giảm 40,96%; than các loại đạt 84.401 tấn giảm 52,32% với trị giá 9,97 triệu USD giảm 51,46%; dầu thô đạt 655.161 tấn giảm 23,29%, trị giá đạt 335,62 triệu USD giảm 31,71%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 46,27% về trị giá đạt 1,59 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan 11 Tháng/2019

(*Tính toán số liệu từ TCHQ)

Mặt hàng

11 tháng năm 2019

So với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

4.948.358.511

 

-3,45

Hàng thủy sản

 

 

271.945.662

 

 

0,78

Hàng rau quả

 

 

61.711.558

 

 

46,95

Hạt điều

8.714

62.690.377

15,02

-8,41

Cà phê

38.339

64.002.287

-35,39

-40,96

Hạt tiêu

6.494

19.470.525

34,81

0,65

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

18.396.138

 

-5,83

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

19.489.804

 

-24,64

Quặng và khoáng sản khác

1.240

1.053.064

1412,20

608,73

Than các loại

84.401

9.972.250

-52,32

-51,46

Dầu thô

655.161

335.624.214

-23,29

-31,71

Xăng dầu các loại

183.847

98.599.345

38,81

23,67

Hóa chất

 

18.693.711

 

18,22

Sản phẩm hóa chất

 

78.938.708

 

7,48

Phân bón các loại

19.008

5.991.076

47,47

49,48

Chất dẻo nguyên liệu

38.563

55.012.163

91,33

50,63

Sản phẩm từ chất dẻo

 

69.710.789

 

14,84

Sản phẩm từ cao su

 

13.197.276

 

7,88

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

 

10.203.067

 

-10,73

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

37.060.689

 

11,70

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 

45.186.490

 

49,98

Xơ, sợi dệt các loại

42.032

109.430.802

8,26

8,19

Hàng dệt, may

 

192.919.109

 

34,53

Vải mành, vải kỹ thuật khác

 

32.613.755

 

31,60

Giày dép các loại

 

66.792.795

 

10,98

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

39.224.837

 

-14,63

Sản phẩm gốm, sứ

 

31.218.673

 

9,96

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

4.599.999

 

-20,15

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

1.593.544

 

-46,27

Sắt thép các loại

344.354

210.662.947

8,55

-1,33

Sản phẩm từ sắt thép

 

169.542.993

 

-21,53

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

54.152.054

 

19,32

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

421.062.698

 

-0,08

Điện thoại các loại và linh kiện

 

1.155.962.209

 

-12,85

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

373.481.698

 

8,24

Dây điện và dây cáp điện

 

52.674.567

 

19,64

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

363.509.889

 

3,64

Hàng hóa khác

 

371.966.747

 

 

 

Nguồn: VITIC