Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn của nước ta sụt giảm 26,7% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017, đạt 1,09 triệu tấn, thu về 369,19 triệu USD.
Giá xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 4 tháng đầu năm 2018 tăng mạnh 37,3% so với năm cùng kỳ năm ngoái, đạt 338,5 USD/tấn. Điểm đáng chú ý là giá xuất khẩu sắn sang tất cả các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2017, chỉ duy nhất thị trường Nhật Bản giá sụt giảm 24%, đạt 239,3 USD/tấn – giá thấp nhất trong các thị trường xuất khẩu.
Thị trường Trung Quốc – thị trường tiêu thụ trên 90% lượng sắn xuất khẩu của Việt Nam, đạt 982.760 tấn, tương đương 326,54 triệu USD, giảm 26,2% về lượng nhưng tăng 1,8% về kim ngạch so với cùng kỳ. Giá xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang Trung Quốc tăng 38%, đạt 332,3 USD/tấn.
Ngoài thị trường chủ đạo Trung Quốc, thì sắn và sản phẩm sắn còn được xuất khẩu sang Hàn Quốc 22.570 tấn, tương đương 5,89 triệu USD, giảm 43,6% về lượng và giảm 34,4% về trị giá, Malaysia 13.307 tấn, tương đương 6,16 triệu USD, giảm 42,4% về lượng và giảm 15% về trị giá, Philippines 14.791 tấn, tương đương 6,23 triệu USD, giảm 47,5% về lượng và giảm 24,5% về trị giá, Đài Loan 11.963 tấn, tương đương 5,76 triệu USD, giảm 24,5% về lượng nhưng tăng 8% về trị giá.
Trong khi xuất khẩu sang các thị trường sụt giảm mạnh thì riêng thị trường Nhật Bản đạt mức tăng trưởng rất mạnh 379,4% về lượng và tăng 263,8% về trị giá so với cùng kỳ, đạt 10.110 tấn, tương đương 2,42 triệu USD.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn sang thị trường Đài Loan tuy số lượng ít nhưng đạt được mức giá cao nhất so với các thị trường khác, đạt 466 USD/tấn, tăng 43% so với cùng kỳ năm 2017. Bên cạnh đó, xuất sang Malaysia cũng đạt mức tương đối cao 462,9 USD/tấn, tăng 47,7%, sang Philippines 421,3 USD/tấn, tăng 34%.
Ngược lại, xuất khẩu sắn sang Hàn Quốc ở mức khá thấp 261 USD/tấn, tăng 16,5% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn 4 tháng đầu năm 2018
Thị trường
|
4T/2018
|
% tăng giảm so với cùng kỳ
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1.090.621
|
369.192.068
|
-26,67
|
0,71
|
Trung Quốc
|
982.760
|
326.544.333
|
-26,23
|
1,79
|
Philippines
|
14.791
|
6.230.946
|
-47,47
|
-29,48
|
Malaysia
|
13.307
|
6.159.978
|
-42,41
|
-14,95
|
Hàn Quốc
|
22.570
|
5.889.667
|
-43,63
|
-34,35
|
Đài Loan
|
11.963
|
5.575.877
|
-24,47
|
8,03
|
Nhật Bản
|
10.110
|
2.419.418
|
379,37
|
263,92
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)