Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2018 nhập khẩu thủy sản vào Việt Nam sụt giảm nhẹ 0,05% so với tháng trước đó, đạt 163,28 triệu USD.
Tính chung trong cả 6 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu thủy sản đạt 860,67 triệu USD, tăng 32,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu thủy sản từ hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ có 3 thị trường nhập khẩu sụt giảm đó là: Nhập khẩu từ Myamar giảm 29,1%, đạt 1,4 triệu USD, Đan Mạch giảm 20,3%, đạt 9,68 triệu USD, Trung Quốc giảm 3,1%, đạt 58,21 triệu USD.
Thủy sản nhập khẩu từ thị trường lớn nhất là Ấn Độ trong 6 tháng đầu năm nay cũng tăng 16,9% so với cùng kỳ, đạt 198,55 triệu USD, chiếm 23,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước
Nhập khẩu từ thị trường Na Uy tăng mạnh 68,5% so với cùng kỳ, đạt 88,29 triệu USD, chiếm gần 10,3%; nhập từ các nước Đông Nam Á tăng 44,9%, đạt 63,46 triệu USD, chiếm 7,4%; nhập từ Đài Loan tăng 32,4%, đạt 55,5 triệu USD, chiếm 6,49%.
Đáng chú ý, thủy sản nhập khẩu từ thị trường Canada tuy kim ngạch không lớn lắm, chỉ 14,24 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì có mức tăng mạnh nhất 105,6%. Bên cạnh đó, nhập khẩu thủy sản cũng tăng mạnh từ một số thị trường như: Hàn Quốc tăng 90,7%, đạt 41,56 triệu USD; Chi Lê tăng 78,3%, đạt 40,56 triệu USD và Malaysia tăng 75,5%, đạt 3,32 triệu USD.
Nhập khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T6/2018
|
+/- so với T5/2018 (%)
|
6T/2018
|
+/- so với cùng kỳ (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
163.278.045
|
-0,05
|
860.670.767
|
32,54
|
Ấn Độ
|
46.507.963
|
32,12
|
198.554.620
|
16,9
|
Na Uy
|
16.015.724
|
14,25
|
88.285.938
|
68,47
|
Trung Quốc
|
14.000.471
|
30,41
|
58.208.297
|
-3,06
|
Đài Loan
|
8.576.307
|
-15,53
|
55.502.672
|
32,37
|
Nhật Bản
|
10.296.374
|
-2,6
|
52.497.964
|
45,59
|
Hàn Quốc
|
7.786.047
|
-34,58
|
41.559.513
|
90,71
|
Chile
|
3.979.516
|
-35,63
|
40.563.378
|
78,27
|
Nga
|
7.062.908
|
-7,56
|
40.507.718
|
47,75
|
Indonesia
|
7.013.174
|
1,96
|
36.943.264
|
68,57
|
Mỹ
|
7.466.504
|
70,47
|
28.164.565
|
51,99
|
Canada
|
3.754.081
|
69,45
|
14.238.930
|
105,55
|
Thái Lan
|
2.072.843
|
-7,79
|
11.169.498
|
18,33
|
Đan Mạch
|
898.258
|
-61,29
|
9.675.783
|
-20,3
|
Anh
|
1.184.929
|
-20,67
|
9.189.676
|
39,98
|
Singapore
|
896.924
|
-34,32
|
6.118.254
|
5,65
|
Philippines
|
913.196
|
35,73
|
4.506.667
|
61,62
|
Ba Lan
|
525.304
|
-21,54
|
4.093.965
|
7,73
|
Malaysia
|
720.329
|
73,79
|
3.322.036
|
75,53
|
Myanmar
|
410.432
|
115,11
|
1.397.535
|
-29,11
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)