Tính chung 11 tháng đầu năm 2017 xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc đạt 30,94 tỷ USD, chiếm 15,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng trưởng 7,7% so với cùng kỳ năm 2016.
Có tới 9 nhóm hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên tỷ USD; trong đó máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện dẫn đầu về kim ngạch với 6,18 tỷ USD, chiếm 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng mạnh 74,5% so với cùng kỳ năm ngoái
Nhóm điện thoại và linh kiện tuy đứng thứ 2 về kim ngạch, với 5,47 tỷ USD, chiếm 18%, tăng rất mạnh 626% so với cùng kỳ; Tiếp đến rau quả đạt trên 2,4 tỷ USD, chiếm 8%, tăng 54,9%; xơ sợi dệt đạt 1,85 tỷ USD, chiếm trên 6%, tăng 24,7%; máy ảnh, máy quay phim 1,77 tỷ USD, chiếm gần 6%, tăng 22,4%; máy móc thiết bị 1,44 tỷ USD, chiếm 4%, tăng 46%; cao su 1,29 tỷ USD, chiếm gần 4%, tăng 51,8%; giày dép 1,04 tỷ USD, tăng 28%; thủy sản trên 1 tỷ USD, tăng 64%.
Nhìn chung, hầu hết các nhóm hàng xuất sang Trung Quốc đều tăng kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2016; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng giấy và sản phẩm giấy tăng gấp 27 lần so với cùng kỳ, đạt 105,71 triệu USD; nhóm hàng clinker xi măng cũng tăng gấp 15 lần, đạt 12,89 triệu USD; hóa chất tăng 107,6%, đạt 188,29 triệu USD. Bên cạnh đó, nhóm hàng cao su, thủy sản, nguyên liệu nhựa, sắt thép, gốm sứ xuất sang Trung Quốc cũng đạt mức tăng khá cao, với mức tăng tương ứng 52%, 64%, 69%, 85% và 65% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngược lại, có một số ít nhóm hàng giảm mạnh như: Cà phê giảm 23,3%, đạt 74,81 triệu USD; chè giảm 40,7%, đạt 13,72 triệu USD, dầu thô giảm 25,4%, đạt 920,9 triệu USD.
Xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Nhóm hàng
|
T11/2017
|
(%) T11/2017 so với T10/2017
|
11T/2017
|
(%) 11T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
4.508.763.147
|
5,66
|
30.944.047.016
|
57,67
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
793.868.695
|
10,28
|
6.178.118.531
|
74,5
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.534.003.720
|
0,94
|
5.473.834.023
|
625,92
|
Hàng rau quả
|
238.543.332
|
39,6
|
2.404.434.984
|
54,88
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
189.288.632
|
2,2
|
1.853.426.613
|
24,7
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
327.876.001
|
36,23
|
1.767.151.183
|
22,43
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
136.579.886
|
7,2
|
1.441.796.634
|
45,97
|
Cao su
|
152.216.997
|
40,58
|
1.287.138.437
|
51,77
|
Giày dép các loại
|
109.969.624
|
3,62
|
1.038.813.069
|
27,98
|
Hàng thủy sản
|
101.590.253
|
-21,4
|
1.008.934.913
|
64,38
|
Hàng dệt, may
|
106.521.140
|
-6,1
|
985.117.013
|
32,96
|
Gạo
|
63.596.066
|
-40,31
|
972.635.577
|
34,75
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
95.062.843
|
0,1
|
964.490.952
|
6,89
|
Dầu thô
|
102.497.257
|
6,61
|
920.899.580
|
-25,38
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
99.677.753
|
24,28
|
805.530.378
|
2,78
|
Dây điện và dây cáp điện
|
66.843.389
|
2,67
|
448.351.672
|
45,25
|
Hạt điều
|
65.466.277
|
13,86
|
414.637.817
|
7,02
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
23.669.912
|
6,57
|
265.028.951
|
9,49
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
26.729.305
|
9,48
|
228.682.851
|
30,06
|
Xăng dầu các loại
|
21.115.043
|
-48,68
|
210.429.903
|
33,86
|
Hóa chất
|
21.798.344
|
119,22
|
188.289.087
|
107,63
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
17.813.907
|
23,61
|
180.845.217
|
-0,99
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
26.425.755
|
22,8
|
149.630.896
|
69,7
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
16.439.269
|
46,93
|
135.301.401
|
-2,58
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
16.643.433
|
-65,9
|
105.710.430
|
2,609,69
|
Sản phẩm hóa chất
|
11.967.298
|
2,04
|
96.576.021
|
35,84
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
7.298.929
|
-30,53
|
93.673.954
|
54,39
|
Quặng và khoáng sản khác
|
9.387.767
|
43,07
|
81.334.846
|
34,82
|
Cà phê
|
5.783.896
|
-23,01
|
74.808.752
|
-23,28
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
7.603.966
|
-4,2
|
72.474.839
|
4,67
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.516.108
|
-8,72
|
68.818.417
|
24,79
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
3.984.388
|
-10,56
|
62.547.185
|
18,45
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.213.057
|
8,49
|
55.955.108
|
39,09
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.353.655
|
-7,33
|
49.870.072
|
14,53
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.896.021
|
11,26
|
30.421.063
|
47,04
|
Chè
|
1.794.905
|
11,99
|
13.717.136
|
-40,7
|
Clanhke và xi măng
|
8.006.050
|
252,65
|
12.889.525
|
1,412,03
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.587.028
|
14,28
|
12.030.715
|
0,55
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.111.421
|
-17,14
|
11.827.111
|
22,06
|
Sắt thép các loại
|
606.385
|
-56,07
|
10.791.158
|
85,48
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
797.478
|
17,48
|
7.469.130
|
17,82
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
921.572
|
-18,48
|
7.351.480
|
64,9
|
Than đá
|
|
-100
|
1.141.008
|
|
(Vinanet tính toán theo số liệu của TCHQ)