Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, 11 tháng đầu năm 2017, cả nước nhập khẩu 83.585 chiếc ô tô, trị giá gần 1,9 tỷ USD, giảm 15,4% về số lượng và giảm 12,3% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Việt Nam nhập khẩu ô tô nhiều nhất từ các thị trường Thái Lan, Indonesia và Hàn Quốc; riêng 3 thị trường này đã chiếm trên 68% trong tổng số lượng ô tô nhập khẩu về Việt Nam. Dẫn đầu là thị trường Thái Lan, với 30.176 chiếc, trị giá 555,44 triệu USD, chiếm 36% trong tổng lượng ô tô nhập về Việt Nam và chiếm 30% trong tổng trị giá nhập khẩu; giảm 0,6% về số lượng và giảm 3% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Giá ô tô nhập khẩu trung bình đạt 18.047 USD/chiếc, giảm 2,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ô tô nhập khẩu từ thị trường Indonesia tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 346% về số lượng và tăng 570% về trị giá; với 16.694 chiếc, trị giá 292,07 triệu USD, chiếm 20% trong tổng lượng ô tô nhập khẩu của cả nước và chiếm 15,5% trong tổng trị giá nhập khẩu. Giá ô tô nhập khẩu từ thị trường này mặc dù tăng mạnh 50% so với cùng kỳ năm ngoái, nhưng vẫn ở mức tương đối rẻ 17.496 USD/chiếc.
Ô tô nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc giảm 0,2% về số lượng và giảm 3,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, với 10.079 chiếc, trị giá 373,82 triệu USD, chiếm 12% trong tổng lượng ô tô nhập về Việt Nam và chiếm 20% trong tổng trị giá nhập khẩu. Giá ô tô nhập từ Trung Quốc ở mức tương đối cao 37.089 USD/chiếc, giảm 3,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhìn chung, lượng ô tô nhập khẩu vào Việt Nam trong 11 tháng đầu năm nay từ phần lớn các thị trường đều giảm so với 11 tháng đầu năm ngoái; trong đó nhập khẩu sụt giảm mạnh từ các thị trường như: nhập từ Ấn Độ giảm 67% cả về số lượng và trị giá; từ Hàn Quốc giảm 58% về số lượng và giảm 41% về trị giá; từ Nhật Bản giảm 58% về số lượng và giảm 64% về trị giá; từ Nga giảm 69% cả về số lượng và trị giá.
Nhập khẩu ô tô vào Việt Nam 11 tháng 2017
Thị trường
|
11T/2017
|
% so sánh 11T/2017 với cùng kỳ
|
Chiếc
|
USD
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
83.585
|
1.880.862.539
|
-15,42
|
-12,34
|
Thái Lan
|
30.176
|
555.443.354
|
-0,63
|
-2,98
|
Trung Quốc
|
10.079
|
373.821.586
|
-0,23
|
-3,84
|
Indonesia
|
16.694
|
292.072.438
|
346,13
|
569,96
|
Hàn Quốc
|
7.538
|
168.304.424
|
-57,79
|
-40,88
|
Nhật Bản
|
2.872
|
96.863.216
|
-58,19
|
-63,62
|
Mỹ
|
2.992
|
85.615.562
|
0,67
|
-11,87
|
Đức
|
1.135
|
65.707.338
|
-61,82
|
-35,3
|
Ấn Độ
|
5.570
|
34.122.805
|
-66,85
|
-67,26
|
Nga
|
499
|
26.102.673
|
-69,01
|
-69,48
|
Anh
|
387
|
23.549.427
|
-48,94
|
-45,38
|
Pháp
|
27
|
5.994.652
|
-55
|
0,85
|
Canada
|
49
|
3.360.679
|
-76,78
|
-62,13
|