Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam ra nước ngoài trong 9 tháng đầu năm 2017 đạt 423,65 triệu USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2016; trong đó riêng tháng 9/2017 đạt trị giá 52,66 triệu USD, tăng 2,9% so với tháng 8/2017.
Trong số 28 thị trường chủ yếu xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2017, thì Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất, kim ngạch 54,56 triệu USD, chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 1% so với cùng kỳ năm ngoái; tính riêng trong tháng 9/2017 thì xuất khẩu sang thị trường này cũng tăng trưởng 18% so với tháng liền kề trước, trị giá đạt 7,49 triệu USD.
Campuchia là thị trường xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu , kim ngạch đạt 35,46 triệu USD, tăng 0,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 8,4% tổng kim ngạch xuất khẩu; tuy nhiên tính riêng trong tháng 9/2017 so với tháng 8/2017, xuất khẩu sang thị trường Campuchia lại giảm 13,2%, trị giá đạt 3,83 triệu USD.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là sang thị trường Hàn Quốc, đạt 31,33 triệu USD, chiếm 7,4% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng trưởng 14,6% so với cùng kỳ năm 2016; tính riêng trong tháng 9/2017, xuất khẩu nhóm hàng này sang Hàn Quốc cũng có mức tăng trưởng 12,5% so với tháng 8/2017.
Bánh kẹo của Việt Nam xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á nói chung chiếm 24,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo của cả nước, đạt 10,35 triệu USD, tăng 11,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu sang các nước EU chiếm 16% trong tổng kim ngạch, đạt 6,76 triệu USD, tăng 11,6% so với cùng kỳ
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng đầu năm 2017 so với cùng kỳ năm trước thì thấy phần lớn các thị trường đều đạt mức tăng kim ngạch; trong đó xuất khẩu sang Indonesia tăng mạnh nhất 326%, đạt 8,22 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh ở một số thị trường như: Nga tăng 91,5%; Nam Phi tăng 64,6%; Pháp tăng 36%; Philippnes tăng 31% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, xuất khẩu bánh kẹo sang Ghana sụt giảm mạnh trên 36% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu bánh kẹo 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT:USD
Thị trường XK
|
T9/2017
|
(%)T9/2017 so với T8/2017
|
9T/2017
|
(%) 9T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
52.663.374
|
2,9
|
423.649.211
|
+11,5
|
EU
|
8.604.026
|
-3,13
|
67.595.966
|
+11,57
|
ĐÔNG NAM Á
|
12.408.707
|
2,18
|
103.472.462
|
+11,23
|
Trung Quốc
|
7.497.678
|
18,02
|
54.560.414
|
+0,96
|
Thái Lan
|
1.920.979
|
5,89
|
14.541.491
|
+4,84
|
Singapore
|
741.450
|
-5,46
|
8.529.550
|
+1,88
|
Séc
|
98.298
|
46,25
|
1.217.240
|
+13,97
|
Pháp
|
2.425.891
|
4,28
|
18.858.134
|
+36,06
|
Philippines
|
1.873.659
|
31,73
|
15.274.699
|
+31,39
|
Australia
|
2.061.890
|
25,26
|
11.944.511
|
+9,52
|
Nga
|
1.108.080
|
28,78
|
8.205.400
|
+91,53
|
Nhật Bản
|
3.389.908
|
-4,75
|
30.369.293
|
+13,23
|
Nam Phi
|
420.858
|
-0,89
|
2.498.832
|
+64,64
|
Myanmar
|
872.977
|
-33,64
|
7.667.821
|
-1,92
|
Malaysia
|
946.784
|
66,95
|
7.662.820
|
-0,99
|
Lào
|
769.908
|
-8,99
|
6.113.182
|
-5,93
|
Indonesia
|
1.448.225
|
47,96
|
8.218.467
|
+325,46
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
512.426
|
-27,68
|
5.967.643
|
+8,72
|
Hoa Kỳ
|
3.539.651
|
-7,05
|
31.081.965
|
+6,62
|
Hàn Quốc
|
3.537.579
|
12,48
|
31.334.937
|
+14,57
|
Ghana
|
108.685
|
-8,40
|
650.739
|
-36,39
|
Hà Lan
|
1.623.162
|
-16,83
|
13.350.892
|
+6,97
|
Đức
|
1.609.246
|
-21,34
|
11.827.925
|
+15,05
|
Đài Loan
|
1.647.215
|
-13,82
|
14.104.149
|
+21,11
|
Canada
|
988.040
|
-9,86
|
7.107.572
|
+23,95
|
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
|
1.384.976
|
|
11.576.412
|
|
Campuchia
|
3.834.725
|
-13,15
|
35.464.432
|
+0,84
|
Ba Lan
|
1.533.261
|
78,41
|
9.845.057
|
+11,40
|
Ấn Độ
|
84.504
|
30,44
|
426.325
|
-9,53
|
Anh
|
1.314.168
|
-19,46
|
12.496.718
|
-11,12
|
Ả Rập Xê Út
|
154.216
|
429,88
|
1.550.031
|
-0,26
|
(Tính toán từ số liệu thống kê của TCHQ)