Theo tính toán từ số liệu thống kê, xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 10 tháng đầu năm 2017 tăng trên 29% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 10,44 tỷ USD; trong đó riêng tháng 10/2017 đạt 1,13 tỷ USD, tăng 5,3% so với tháng 9/2017.
Trong số 43 thị trường xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam, thì xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, đạt trên 2 tỷ USD, chiếm 19,2% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đạt 1,41 tỷ USD, đứng thứ hai về kim ngạch, tăng 10% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,5% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Tiếp đến thị trường Trung Quốc, đạt 1,31 tỷ USD, chiếm 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 50,8% so với cùng kỳ năm 2016.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng xuất khẩu sang thị trường các nước EU nói chung chiếm 12,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, trị giá 1,35 tỷ USD, tăng 44,6% so với cùng kỳ. Xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á chiếm 12%, đạt 1,27 tỷ USD, tăng 7,7%.
Tính riêng trong tháng 10/2017, xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam sang cả 3 thị trường chủ đạo Mỹ, Nhật và Trung Quốc đều tăng trưởng về kim ngạch so với tháng 9/2017, với mức tăng lần lượt là 5,1%, 5,2% và 13% về kim ngạch.
Nhìn chung, trong 10 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh trên 100% kim ngạch gồm: sang New Zealand tăng 185,5%, đạt 21,73 triệu USD; Thụy Điển tăng 170,6%, đạt 20,09 triệu USD; sang Nga tăng 165,6%, đạt 55,17 triệu USD; Phần Lan tăng 154,8%, đạt 3,07 triệu USD.
Tuy nhiên, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, đó là: Singapore giảm 24%; Thụy Sỹ giảm 4,2%; sang Séc giảm 2,5%.
Xuất khẩu máy móc, thiết bị 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Thị trường XK
|
T10/2017
|
T10/2017 so với T9/2017 (%)
|
10T/2017
|
% so sánh 10T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
1.134.621.621
|
5,3
|
10.441.974.344
|
29,06
|
Mỹ
|
199.651.930
|
5,1
|
2.007.803.141
|
16,84
|
Nhật Bản
|
147.630.153
|
5,2
|
1.413.370.582
|
10,05
|
Trung Quốc
|
127.411.798
|
12,99
|
1.306.251.425
|
50,78
|
Hồng Kông
|
104.389.291
|
0,03
|
844.680.033
|
54,82
|
Hàn Quốc
|
82.783.838
|
-8,83
|
785.060.111
|
41,35
|
Đức
|
33.310.962
|
8,67
|
307.580.737
|
37,21
|
Hà Lan
|
33.219.224
|
-1,45
|
300.055.958
|
28,45
|
Thái Lan
|
29.241.589
|
-2,1
|
273.507.876
|
9,21
|
Ấn Độ
|
18.061.538
|
-49
|
268.094.788
|
48,33
|
Singapore
|
27.183.024
|
-7,82
|
257.078.120
|
-24,02
|
Philippines
|
31.687.484
|
29,2
|
237.468.691
|
31,13
|
Indonesia
|
20.000.291
|
7,7
|
198.666.022
|
13,36
|
Ba Lan
|
28.904.076
|
11,25
|
182.511.056
|
65,17
|
Malaysia
|
18.230.620
|
33,21
|
164.031.890
|
37,7
|
Mexico
|
10.776.633
|
11,11
|
144.121.588
|
70,34
|
Đài Loan
|
14.888.589
|
14,74
|
141.933.855
|
30,84
|
Australia
|
17.243.362
|
13,45
|
141.648.962
|
17,7
|
Italia
|
19.239.793
|
31,3
|
132.486.429
|
41,05
|
Anh
|
14.355.585
|
5,89
|
110.836.289
|
106,31
|
Brazil
|
9.916.521
|
25,81
|
80.519.308
|
83,46
|
Tây Ban Nha
|
10.789.201
|
57,01
|
77.103.355
|
59
|
Bỉ
|
7.133.528
|
-0,89
|
68.713.902
|
4,35
|
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
|
5.835.636
|
17,34
|
65.477.607
|
8,8
|
Pháp
|
10.323.071
|
30,17
|
63.739.337
|
60,19
|
Campuchia
|
6.309.832
|
14,99
|
62.070.670
|
1,73
|
Nga
|
8.357.708
|
12,8
|
55.166.924
|
165,62
|
Canada
|
6.120.920
|
30,33
|
54.343.298
|
25,49
|
Myanmar
|
15.795.331
|
16,01
|
54.302.248
|
60,62
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.084.973
|
25,86
|
43.577.676
|
122,52
|
Áo
|
5.682.541
|
37,48
|
38.818.837
|
106,38
|
Lào
|
3.510.688
|
-15,65
|
24.918.171
|
10,38
|
Nam Phi
|
4.500.008
|
42,91
|
24.895.061
|
120,62
|
New Zealand
|
3.794.169
|
-2,16
|
21.727.299
|
185,46
|
Romania
|
3.830.080
|
28,86
|
21.086.825
|
38,39
|
Thụy Điển
|
3.140.858
|
41,18
|
20.091.129
|
170,55
|
Ai Cập
|
2.751.020
|
122,23
|
19.236.010
|
1,63
|
Thụy Sỹ
|
1.341.966
|
-18,33
|
16.890.903
|
-4,18
|
Bangladesh
|
4.579.493
|
122,78
|
16.413.353
|
46,63
|
Đan Mạch
|
1.666.642
|
-13,74
|
14.927.221
|
22,39
|
Ả Rập Xê Út
|
2.388.136
|
12,32
|
10.044.711
|
28,12
|
Séc
|
478.577
|
87,94
|
6.798.771
|
-2,54
|
Na Uy
|
443.575
|
106,63
|
4.118.778
|
7,15
|
Phần Lan
|
215.889
|
-69,04
|
3.075.450
|
154,81
|