Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Indonesia trong tháng 9/2020 đạt 235,34 triệu USD, tăng 5,8% so với tháng 8/2020 nhưng giảm 19,8% so với tháng 9/2019.
Tính chung cả 9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt trên 1,98 tỷ USD, giảm 20,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Sắt thép các loại là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Indonesia đạt 212,24 triệu USD, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, giảm 47,3% so với cùng kỳ năm 2019. Tiếp đến nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 211,18 triệu USD, chiếm 10,7%, tăng 0,9%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 165,44 triệu USD, chiếm 8,4%, tăng 8,6%; hàng dệt, may đạt 163,51 triệu USD, chiếm 8,3%, giảm 17%.
Nhìn chung, trong 9 tháng đầu năm 2020, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Indonesia đa số giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; trong đó nhóm hàng than giảm mạnh nhất 88,8%, đạt 0,49 triệu USD; Xăng dầu các loại giảm 65,2%, đạt 0,08 triệu USD; Sắt thép các loại giảm 47,3%, đạt 212,24 triệu USD.
Tuy nhiên, vẫn có một số nhóm hàng tăng mạnh như: Quặng và khoáng sản tăng 479,8%, đạt 4,34 triệu USD; tiếp đến gạo tăng 220%, đạt 41,76 triệu USD; Hóa chất tăng 127%, đạt 14,02 triệu USD.

Xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Nhóm hàng

Tháng 9/2020

+- so tháng 8/2020(%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so cùng kỳ năm trước (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

235.341.677

5,75

1.977.560.625

-20,84

100

Sắt thép các loại

31.824.248

-14,83

212.236.477

-47,27

10,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

20.400.607

-0,32

211.180.453

0,89

10,68

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

20.911.038

8,93

165.437.979

8,6

8,37

Hàng dệt, may

19.905.058

20,63

163.511.180

-17,07

8,27

Điện thoại các loại và linh kiện

17.032.666

16,75

162.524.021

-8,48

8,22

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

18.042.897

22,39

148.293.622

-23,17

7,5

Chất dẻo nguyên liệu

11.162.371

9,37

108.491.685

-18,36

5,49

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.130.228

-8,19

72.811.685

-33,74

3,68

Sản phẩm từ chất dẻo

8.386.478

2,08

65.743.033

-20,25

3,32

Sản phẩm hóa chất

6.936.536

15,61

51.840.597

-7,75

2,62

Xơ, sợi dệt các loại

6.286.891

45,4

47.308.888

-11,32

2,39

Giày dép các loại

1.492.343

-63,68

44.233.658

-22,03

2,24

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.522.881

1,58

43.224.390

-9,51

2,19

Gạo

5.548.640

90,62

41.761.577

220,24

2,11

Sản phẩm từ sắt thép

2.065.251

-24,56

28.333.150

-40,78

1,43

Cà phê

256.519

-90,39

22.782.732

-33,68

1,15

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.530.252

-56,2

21.998.141

-24,84

1,11

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.408.810

-27,06

16.682.311

-40,61

0,84

Hóa chất

341.113

-89,44

14.022.491

127,16

0,71

Cao su

2.435.624

77,42

12.994.297

-31,36

0,66

Sản phẩm từ cao su

1.064.092

-5,73

11.645.820

-11,21

0,59

Sản phẩm gốm, sứ

293.373

-58,5

11.136.559

-30,06

0,56

Dây điện và dây cáp điện

997.494

16,01

10.434.763

-36,34

0,53

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

823.923

-25,55

7.546.096

-20,67

0,38

Chè

558.403

54,92

6.802.026

3,02

0,34

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

766.984

56,06

6.524.736

-31,45

0,33

Quặng và khoáng sản khác

363.145

-58,14

4.343.980

479,77

0,22

Hàng rau quả

395.132

136,1

4.293.362

96,7

0,22

Hàng thủy sản

178.353

-73,35

2.819.001

1,82

0,14

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

47.761

93,18

1.043.198

-23,16

0,05

Than các loại

 

 

492.448

-88,83

0,02

Hàng hóa khác

38.232.565

57,55

254.984.643

-30,43

12,89

 

 

Nguồn: VITIC