Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – Nhật Bản đạt 35,9 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2020, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Nhật đạt trên 17,48 tỷ USD, giảm 5,7% và nhập khẩu từ Nhật Bản gần 18,42 tỷ USD, tăng 3,6%; như vậy Việt Nam nhập siêu từ thị trường Nhật Bản 936,3 triệu USD (trong khi 11 tháng đầu năm 2019 Việt Nam xuất siêu sang Nhật Bản 772,06 triệu USD).
Có 5 nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản đạt kim ngạch lớn trên 1 tỷ USD đó là: Dệt may đạt trên 3,21 tỷ USD, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Nhật Bản, giảm 11,4% so với 11 tháng đầu năm 2019; nhóm phương tiện vận tải đạt 2,13 tỷ USD, giảm 10,2%, chiếm 12,2%; máy móc thiết bị phụ tùng 1,82 tỷ USD, chiếm 10,4%, tăng 3,7%; thủy sản 1,3 tỷ USD, chiếm 7,5%, giảm 3,5%; Gỗ và sản phẩm gỗ 1,16 tỷ USD, chiếm 6,6%, giảm 1,6%.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Nhật Bản 11 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm 2019, thì thấy phần lớn các loại hàng hóa sụt giảm kim ngạch; trong đó giảm mạnh ở các nhóm hàng sau: Hóa chất giảm 19,6%, chỉ đạt 274,25 triệu USD; Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù giảm 17,3%, đạt 307,13 triệu USD; Dầu thô giảm 63,5%, đạt 92,01 triệu USD; Sắt thép các loại giảm 38%, đạt 67,92 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều sang Nhật Bản tăng mạnh 62,5%, đạt 38,13 triệu USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 18%, đạt 136,86 triệu USD.
Xuất khẩu sang Nhật Bản 11 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
|
Nhóm hàng
|
Tháng 11/2020
|
+/- so với tháng 10/2020 (%)
|
11 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.743.289.723
|
1,02
|
17.482.096.793
|
-5,72
|
100
|
|
Hàng dệt, may
|
317.026.728
|
3,1
|
3.207.541.678
|
-11,42
|
18,35
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
248.366.362
|
-0,14
|
2.132.743.275
|
-10,15
|
12,2
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
192.411.102
|
4,37
|
1.822.238.907
|
3,72
|
10,42
|
|
Hàng thủy sản
|
133.984.191
|
-2,71
|
1.303.077.947
|
-3,46
|
7,45
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
115.085.113
|
-0,95
|
1.159.351.008
|
-1,64
|
6,63
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
87.893.249
|
3,05
|
889.410.509
|
-5,16
|
5,09
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
103.254.047
|
-4,84
|
854.317.789
|
13,4
|
4,89
|
|
Giày dép các loại
|
50.912.340
|
-1,35
|
768.207.759
|
-12,74
|
4,39
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
58.583.437
|
0,66
|
620.104.431
|
-7,54
|
3,55
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
41.759.264
|
-4,25
|
442.269.489
|
0,33
|
2,53
|
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
29.300.277
|
16,42
|
328.581.337
|
12,23
|
1,88
|
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
27.933.533
|
26,44
|
307.130.376
|
-17,28
|
1,76
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
35.919.325
|
21,95
|
286.670.682
|
3,31
|
1,64
|
|
Hóa chất
|
27.319.100
|
10,91
|
274.249.024
|
-19,62
|
1,57
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
19.807.345
|
3,46
|
200.169.486
|
-12,28
|
1,14
|
|
Cà phê
|
11.287.098
|
-13,61
|
170.384.314
|
15,4
|
0,97
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
13.114.304
|
-9,14
|
141.257.549
|
-4,4
|
0,81
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
14.132.784
|
11,05
|
136.861.635
|
18,05
|
0,78
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
15.441.855
|
-5,23
|
133.285.330
|
3,49
|
0,76
|
|
Hàng rau quả
|
10.453.447
|
18,29
|
118.221.663
|
5,11
|
0,68
|
|
Dầu thô
|
|
|
92.007.154
|
-63,49
|
0,53
|
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
7.057.110
|
2,25
|
71.993.274
|
8,11
|
0,41
|
|
Sắt thép các loại
|
7.706.039
|
3,06
|
67.924.822
|
-37,95
|
0,39
|
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
4.674.950
|
-26,05
|
65.159.518
|
-15,94
|
0,37
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
6.101.866
|
7,52
|
65.033.065
|
-8,3
|
0,37
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
6.958.335
|
18,95
|
60.286.012
|
-48,71
|
0,34
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
8.091.697
|
8,24
|
57.711.795
|
0,05
|
0,33
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
5.513.898
|
-30,55
|
56.468.863
|
-9,57
|
0,32
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.954.164
|
-26,72
|
53.799.313
|
-25,12
|
0,31
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.474.838
|
3,15
|
47.976.546
|
5,69
|
0,27
|
|
Than các loại
|
3.420.771
|
247,9
|
46.925.733
|
-26,78
|
0,27
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.786.934
|
-32,68
|
45.020.124
|
-51,52
|
0,26
|
|
Hạt điều
|
3.095.936
|
3,74
|
38.126.396
|
62,51
|
0,22
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.133.994
|
22,08
|
24.351.459
|
-26,55
|
0,14
|
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
3.075.096
|
23,76
|
23.729.414
|
-28,95
|
0,14
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.508.371
|
477,21
|
15.917.545
|
-0,5
|
0,09
|
|
Cao su
|
1.996.113
|
64,46
|
14.128.556
|
-12,27
|
0,08
|
|
Hạt tiêu
|
872.340
|
39,04
|
6.782.743
|
-0,08
|
0,04
|
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
|
-100
|
1.293.666
|
-28,05
|
0,01
|
|
Phân bón các loại
|
141.769
|
17,01
|
997.507
|
-77,03
|
0,01
|
|
Hàng hóa khác
|
113.740.601
|
-9
|
1.330.389.098
|
11,54
|
7,61
|