Riêng tháng 6/2020 đạt 719,23 triệu USD, tăng 12,1% so với tháng 5/2020 nhưng giảm nhẹ 0,5% so với tháng 6/2019,.
Các thị trường truyền thống vẫn là Nhật Bản, Mỹ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc; trong đó, xuất sang Nhật Bản đứng đầu về kim ngạch với 668,45 triệu USD, chiếm 18,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, giảm nhẹ 1,8% so với cùng kỳ năm 2019. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 653,62 triệu USD, chiếm 18,1%, tăng 0,5%. EU chiếm 14,6%, đạt 526,2 triệu USD, giảm 11,9%. Xuất khẩu sang Trung Quốc tăng nhẹ 1,1%, đạt 482,52 triệu USD, chiếm 13,4%. Thị trường Hàn Quốc chiếm 9,7%, đạt 350,76 triệu USD, giảm 5,9% so với cùng kỳ năm 2019.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu thủy sản trong 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước, thì thấy đa số các thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Saudi Arabia giảm 75,8%, chỉ đạt 0,04 triệu USD; Iraq giảm 61%, đạt 2,51 triệu USD; Ấn Độ giảm 59,7%, đạt 5,53 triệu USD; Angola giảm 57,6%, đạt 0,29 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu thủy sản sang thị trường Campuchia tăng mạnh 114%, đạt 29,64 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 48%, đạt 19,32 triệu USD; Pakistan tăng 24,9%, đạt 4,09 triệu USD.
Xuất khẩu thủy sản 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 6/2020

+/- so với tháng 5/2020 (%)

 

6 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

719.226.668

12,1

3.603.675.112

-7,4

100

Nhật Bản

120.948.636

12,5

668.447.020

-1,78

18,55

Mỹ

163.465.073

51,43

653.621.917

0,53

18,14

EU

101.059.253

1,15

526.204.811

-11,94

14,6

Trung Quốc đại lục

114.468.233

-11,28

482.521.121

1,05

13,39

Hàn Quốc

67.989.191

5,45

350.755.774

-5,86

9,73

Anh

31.884.389

9,94

140.473.662

13,25

3,9

Canada

18.205.539

6,27

108.036.945

8,49

3

Thái Lan

16.554.001

36,59

105.977.394

-16,66

2,94

Hà Lan

18.142.944

0,81

94.674.069

-10,94

2,63

Australia

13.868.476

16,05

81.370.952

-13,62

2,26

Đức

13.575.022

-12,42

77.075.392

-14,93

2,14

Hồng Kông (TQ)

11.605.295

-15,63

62.645.928

-24,55

1,74

Bỉ

10.238.608

17,33

55.010.057

-8,25

1,53

Nga

8.239.526

24,63

53.305.591

11,72

1,48

Đài Loan (TQ)

11.308.485

13,26

50.634.272

-13,92

1,41

Malaysia

8.817.698

30,74

49.759.884

-17,19

1,38

Singapore

8.511.936

-1,97

49.289.330

2,57

1,37

Italia

6.586.797

0,52

35.244.277

-37,63

0,98

Pháp

6.058.552

-16,89

33.529.928

-32,65

0,93

Philippines

3.846.005

70,87

30.566.394

-40,82

0,85

Campuchia

3.887.985

5,45

29.638.662

114,05

0,82

Tây Ban Nha

3.595.793

-31,26

26.752.118

-24,97

0,74

Mexico

2.693.040

-4,52

26.639.918

-57,53

0,74

U.A.E

4.146.402

119,25

22.728.293

-24,85

0,63

Israel

4.438.061

49,81

22.355.740

-41,15

0,62

Đan Mạch

3.538.478

4,62

19.772.495

-3,19

0,55

Thụy Sỹ

3.962.787

-34,09

19.317.878

47,99

0,54

Bồ Đào Nha

3.410.726

11,94

18.620.487

-26,1

0,52

Brazil

1.413.513

274,27

18.255.434

-38,98

0,51

Ai Cập

2.395.097

6,39

14.959.166

-33,81

0,42

Colombia

1.574.894

172,27

12.974.314

-44,39

0,36

Ukraine

1.409.826

0,92

12.679.266

16,42

0,35

Ba Lan

1.565.805

-12,34

12.058.656

3,91

0,33

Chile

2.248.814

62,14

7.396.787

-9,35

0,21

New Zealand

629.317

-28,95

6.129.268

-34,4

0,17

Ấn Độ

140.929

26,71

5.531.769

-59,7

0,15

Thụy Điển

1.395.128

104,48

5.444.869

-22,66

0,15

Pê Ru

205.221

-70,14

4.808.135

-5,91

0,13

Pakistan

748.696

-28,78

4.092.910

24,94

0,11

Na Uy

357.866

-64,02

4.063.424

9,85

0,11

Thổ Nhĩ Kỳ

364.072

-26,69

3.594.849

-31,87

0,1

Romania

512.537

61,69

3.497.763

10,58

0,1

Kuwait

482.831

-19,42

3.151.285

-12,44

0,09

Algeria

200.540

-21,26

3.015.472

-43,3

0,08

Hy Lạp

427.177

20,92

2.944.900

-41,43

0,08

Iraq

241.518

-61,37

2.512.473

-60,96

0,07

Sri Lanka

323.958

-23,06

1.886.769

-43,83

0,05

Panama

62.843

-63,76

1.779.618

-45,43

0,05

Indonesia

665.244

782,6

1.544.371

-2,48

0,04

Séc

127.297

226,64

1.106.138

-50,23

0,03

Brunei

27.054

-64,4

595.645

-42,66

0,02

Senegal

96.469

5,04

444.639

-22,24

0,01

Angola

21.320

 

294.153

-57,62

0,01

Saudi Arabia

41.782

 

41.782

-75,8

0

 

Nguồn: VITIC