Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước trong quý 1 năm 2018 tăng gần 17% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt gần 1,77 tỷ USD; trong đó riêng tháng 3/2018 đạt 702,31 triệu USD (tăng mạnh 73,4% so với tháng 2/2018 và cũng tăng 16,4% so với cùng tháng năm 2017).
EU dẫn đầu thị trường về tiêu thụ thủy sản của Việt Nam, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước trong quý 1 năm nay, đạt 303,78 triệu USD, tăng gần 25,9% so với cùng kỳ năm 2017.
Thị trường tiêu thụ lớn thứ 2 là Mỹ, chiếm 15,4%, đạt 271,43 triệu USD, tăng 8,1% so với cùng kỳ. Tiếp đến thị trường Nhật Bản, chiếm 14,9%, đạt 263,99 triệu USD, tăng 4,4%; Trung Quốc đạt 205,5 triệu USD, chiếm 11,6%, tăng 42,2%; Hàn Quốc đạt 179,15 triệu USD, chiếm 10%, tăng 27,2%.
Thủy sản xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á nói chung chiếm 8,1%, đạt 143,85 triệu USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu thủy sản trong quý 1 năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy hầu hết các thị trường đều kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, đáng chú ý nhất là xuất khẩu sang thị trường Campuchia tuy kim ngạch không lớn, chỉ 6,64 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng tới 133,3%. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng trưởng mạnh ở các thị trường như: Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 131,3%, đạt 1,89 triệu USD); Pakistan (tăng 90,8%, đạt 10,47 triệu USD); Ấn Độ (tăng 57,9 %, đạt 7,42 triệu USD); Hà Lan (tăng 55,7%, đạt 66,98 triệu USD); Bồ Đào Nha (tăng 54,3%, đạt 13 triệu USD); Iraq (tăng 50,7%, đạt 1,82 triệu USD).
Ngược lại, thủy sản xuất khẩu sang Indonesia, Brazil và Ukraine giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 62,6%, 35% và 28,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu thủy sản quý 1 năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2018
|
Quý 1/2018
|
(%)T3/2018 so với T2/2018
|
(%) Quý 1/2018 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch XK
|
702.308.423
|
1.767.850.247
|
73,4
|
16,98
|
Mỹ
|
107.804.091
|
271.429.601
|
53,22
|
8,05
|
Nhật Bản
|
104.471.983
|
263.989.118
|
90,98
|
4,4
|
Trung Quốc
|
96.738.497
|
205.496.478
|
151,45
|
42,24
|
Hàn Quốc
|
74.127.167
|
179.150.381
|
93,64
|
27,19
|
Hà Lan
|
28.256.565
|
66.984.210
|
82,63
|
55,7
|
Thái Lan
|
22.355.201
|
63.503.486
|
72,16
|
21,72
|
Anh
|
24.441.324
|
56.995.304
|
105,68
|
33,76
|
Đức
|
17.775.888
|
45.180.439
|
85,35
|
30,13
|
Canada
|
16.560.006
|
43.181.285
|
44,89
|
13,12
|
Australia
|
16.540.772
|
42.325.240
|
83,72
|
23,55
|
Hồng Kông
|
15.191.755
|
41.727.033
|
48,25
|
21,42
|
Bỉ
|
10.781.052
|
32.251.622
|
21,3
|
17,68
|
Italia
|
11.528.905
|
28.633.681
|
18,58
|
2,63
|
Mexico
|
7.207.733
|
28.153.652
|
21,84
|
8,11
|
Singapore
|
9.377.275
|
26.570.464
|
43,78
|
21,38
|
Malaysia
|
9.710.305
|
24.233.950
|
97,79
|
26,21
|
Pháp
|
8.722.157
|
23.690.358
|
45,11
|
25,89
|
Brazil
|
7.137.443
|
23.371.075
|
22,13
|
-34,95
|
Philippines
|
6.572.607
|
21.441.467
|
49,21
|
-12,83
|
Israel
|
8.948.575
|
20.452.053
|
66,88
|
5,8
|
Đài Loan
|
7.177.027
|
20.234.472
|
96,27
|
8,82
|
Nga
|
7.835.192
|
18.997.629
|
62,57
|
-2,71
|
Colombia
|
5.890.026
|
17.683.970
|
43,28
|
33,86
|
U.A.E
|
7.531.613
|
14.360.602
|
103,88
|
41,41
|
Tây Ban Nha
|
6.838.137
|
14.026.000
|
86,29
|
-15,69
|
Saudi Arabia
|
503.204
|
13.207.141
|
-91,43
|
-8,75
|
Bồ Đào Nha
|
6.328.066
|
12.998.595
|
156,77
|
54,32
|
Pakistan
|
2.093.086
|
10.467.337
|
-4,07
|
90,75
|
Đan Mạch
|
2.919.200
|
8.203.175
|
50,5
|
-16,67
|
Ấn Độ
|
2.718.838
|
7.424.368
|
50,81
|
57,87
|
Thụy Sỹ
|
3.052.117
|
6.833.940
|
157,64
|
2,76
|
Ai Cập
|
3.649.423
|
6.690.244
|
140,48
|
40,36
|
Campuchia
|
2.607.354
|
6.637.769
|
39,45
|
133,28
|
Ba Lan
|
1.562.878
|
5.210.702
|
4,81
|
34,88
|
New Zealand
|
2.205.532
|
4.845.885
|
120,25
|
19,6
|
Thụy Điển
|
2.219.667
|
4.108.960
|
281,85
|
45,94
|
Hy Lạp
|
1.015.710
|
2.390.923
|
92,26
|
20,78
|
Kuwait
|
1.116.018
|
2.161.781
|
232,86
|
9,53
|
Ukraine
|
1.006.838
|
2.069.801
|
162,72
|
-28,37
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
970.502
|
1.891.661
|
95,59
|
131,3
|
Iraq
|
786.079
|
1.820.981
|
378,78
|
50,72
|
Séc
|
525.350
|
1.614.762
|
57,04
|
-23,43
|
Romania
|
440.078
|
1.489.164
|
6,6
|
33,44
|
Indonesia
|
552.323
|
969.663
|
190,36
|
-62,61
|
Brunei
|
177.698
|
491.331
|
166,85
|
36,92
|
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)