Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước trong tháng 2 năm 2018 giảm mạnh 39,5% so với tháng liền kề trước đó và cũng giảm 5% so với cùng tháng năm 2017, đạt trên 405,03 triệu USD.

Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu thủy sản của cả nước vẫn tăng trên 17% so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,07 tỷ USD.

EU là thị trường đứng đầu về tiêu thụ các loại thủy sản của Việt Nam, chiếm 16,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 181,33 triệu USD, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng sau thị trường các nước EU là Mỹ chiếm 15,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 164,74 triệu USD, tăng 7,8%. Tiếp theo là thị trường Nhật Bản đạt gần 159,32 triệu USD, chiếm 14,9%, tăng 6,5%. Xuất sang Trung Quốc đạt trên 111,46 triệu USD, chiếm 10,4%, tăng 26,9%.

Thủy sản xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á nói chung chiếm 8,6% trong tổng kim ngạch, đạt 92,67 triệu USD, tăng 25,2% so với cùng kỳ.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu thủy sản trong 2 tháng đầu năm nay so với 2 tháng đầu năm ngoái, thì thấy xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng kim ngạch; trong đó đáng chú ý là xuất khẩu sang một số thị trường tuy kim ngạch nhỏ nhưng so với cùng kỳ lại tăng mạnh trên 100% kim ngạch như: xuất sang Campuchia tăng 145,7%, đạt 4,03 triệu USD; Brunei tăng 112,3%, đạt 0,3 triệu USD,  Thổ Nhĩ Kỳ tăng 110,7%, đạt 0,92 triệu USD và I rắc tăng 107,8%, đạt 1,03 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu thủy sản sang Indonesia sụt giảm mạnh nhất 67,2%, chỉ đạt 0,42 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu còn giảm mạnh ở các thị trường như: Tây Ban Nha, Ucraina, Braxin với mức giảm tương ứng 34,6%, 31% và 30,9% so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường xuất khẩu thủy sản 2 tháng đầu năm 2018

ĐVT: USD

Thị trường

T2/2018

T2/2018 so với T1/2018

2T/2018

2T/2018 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch XK

405.025.033

-39,52

1.071.852.659

17,13

EU

72.989.876

-32,83

181.328.583

22,44

Mỹ

70.361.134

-25,47

164.741.777

7,82

Nhật Bản

54.703.876

-47,71

159.322.337

6,49

Trung Quốc

38.472.307

-48,26

111.459.126

26,93

Hàn Quốc

38.280.560

-43,11

105.567.995

28,58

ĐÔNG NAM Á

30.947.737

-49,97

92.674.876

25,16

Thái Lan

12.984.891

-53,93

41.167.136

35,24

Hà Lan

15.472.223

-34,4

39.050.553

49,55

Anh

11.883.298

-43,41

32.640.926

21,67

Đức

9.590.488

-46,47

27.506.541

23,41

Canada

11.429.755

-25,1

26.621.431

7,11

Hồng Kông (Trung Quốc)

10.247.565

-37,67

26.612.902

24,41

Australia

9.003.376

-47,6

25.996.556

41,85

Bỉ

8.887.727

-29,72

21.534.317

24,57

Mexico

5.915.895

-60,77

20.996.518

18,79

Singapore

6.522.102

-39,73

17.338.862

36,07

Italy

9.722.248

30,79

17.155.553

14,13

Brazil

5.844.133

-43,75

16.233.632

-30,86

Pháp

6.010.911

-34,58

15.125.040

30,98

Philippines

4.404.852

-58,25

14.868.860

-16,22

Malaysia

4.909.319

-49,02

14.538.630

44,58

Đài Loan

3.656.638

-61,1

13.056.511

18,36

Ả Rập Xê Út

5.872.446

-15,56

12.777.137

59,65

Colombia

4.110.770

-46,82

11.837.338

53,78

Israel

5.362.376

-12,68

11.503.478

2,36

Nga

4.819.537

-24,02

11.162.396

-4,33

Pakistan

2.181.871

-67,2

8.374.251

80,68

Tây Ban Nha

3.670.641

0,85

7.310.370

-34,63

Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

3.694.131

15,12

6.903.050

12,01

Bồ Đào Nha

2.464.528

-41,4

6.670.482

30,56

Đan Mạch

1.939.717

-42

5.283.975

-5,41

Ấn Độ

1.802.849

-37,89

4.705.530

68,1

Campuchia

1.869.763

-15,04

4.030.415

145,73

Thụy Sỹ

1.184.657

-54,39

3.781.823

-7,71

Ba Lan

1.491.160

-30,86

3.647.823

65,94

Ai Cập

1.517.539

-1,3

3.055.065

-5,69

New Zealand

1.001.373

-38,49

2.629.372

-4,73

Thụy Điển

581.297

-55,56

1.889.292

20,8

Hy Lạp

528.288

-37,62

1.375.213

19,99

Séc

334.524

-55,69

1.089.412

-24,9

Ucraina

383.236

-43,62

1.062.963

-31,12

Romania

412.826

-35,12

1.049.086

37,56

Cô Oét

335.285

-52,81

1.045.763

-18,71

I rắc

164.184

-81,14

1.034.902

107,78

Thổ Nhĩ Kỳ

496.194

16,76

921.159

110,72

Indonesia

190.220

-16,25

417.340

-67,24

Brunei

66.590

-73,05

313.633

112,33

(Vinanet tính toán theo số liệu của TCHQ)

Nguồn: Vinanet