Riêng tháng 3/2019 xuất khẩu 282.336 tấn, tương đương 175,09 triệu USD, tăng 35,3% về lượng và tăng 38,7% về kim ngạch so với tháng 2/2019 và cũng tăng rất mạnh 50,3% về lượng và tăng 56,7% về kim ngạch so với cùng tháng năm trước. Giá xuất khẩu trong tháng 3/2019 đạt 620,2 USD/tấn, tăng tương ứng 2,5% và 4,2%.
Thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại xăng dầu của Việt Nam là khối các nước Đông Nam Á, chiếm 38,3% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 34,3% trong tổng kim ngạch, đạt 324.925 tấn, tương đương 178,46 triệu USD.
Trong khối Đông Nam Á, xuất khẩu nhiều nhất sang Campuchia, chiếm 63,3% trong tổng lượng và chiếm 66,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu sang Đông Nam Á, đạt 205.677 tấn, tương đương 118,98 triệu USD, tăng 16,9% về lượng và tăng 9,3% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá xuất khẩu giảm 6,5%, đạt 578,5 USD/tấn.
Trong khối này, xăng dầu của Việt Nam còn được xuất khẩu sang Lào; Thái Lan; Malaysia; Singapore; Indonesia; trong đó xuất sang Indonesia mặc dù rất ít 271 tấn, tương đương 0,16 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng rất mạnh 577,5% về lượng và tăng 521,8% về kim ngạch. Xuất sang Singapore cũng tăng mạnh 373,3% về lượng và tăng 443% về kim ngạch, đạt 28.379 tấn, tương đương 12,42 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất sang Thái Lan 27.541 tấn, tương đương 14,33 triệu USD, tăng 7,9% về lượng và tăng 8,2% về kim ngạch; xuất sang Lào 32.188 tấn, tương đương 19,36 triệu USD, giảm 0,02% về lượng và giảm 6,8% về kim ngạch; xuất sang Malaysia 30.869 tấn, tương đương 13,21 triệu USD, giảm 12,6% về lượng nhưng tăng 0,2% về kim ngạch;
Đứng sau khối Đông Nam Á là thị trườngTrung Quốc chiếm 21% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, với 171.241 tấn, tương đương 108,64 triệu USD, tăng trên 20% cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ; giá xuất khẩu giảm nhẹ 0,1%, đạt 634,4 USD/tấn.
Xăng dầu của Việt Nam còn được xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc 46.641 tấn, tương đương 26,96 triệu USD, tăng mạnh 141,5% về lượng và tăng 88,3% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá xuất khẩu đạt 577,9 USD/tấn, giảm 22%.
Xuất khẩu xăng dầu quý 1 năm 2019
Thị trường
|
T3/2019
|
Quý 1/2019
|
+/- so với cùng kỳ (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
282.336
|
175.090.125
|
847.356
|
520.799.745
|
66,84
|
71,57
|
Campuchia
|
62.792
|
39.261.172
|
205.677
|
118.979.241
|
16,86
|
9,32
|
Trung Quốc
|
70.128
|
42.027.863
|
171.241
|
108.638.091
|
20,33
|
20,44
|
Hàn Quốc
|
7.483
|
5.498.042
|
46.641
|
26.955.698
|
141,54
|
88,31
|
Lào
|
10.141
|
6.498.082
|
32.188
|
19.364.823
|
-0,02
|
-6,77
|
Thái Lan
|
|
|
27.541
|
14.326.170
|
7,86
|
8,19
|
Malaysia
|
11.994
|
5.398.899
|
30.869
|
13.210.720
|
-12,55
|
0,18
|
Singapore
|
10.013
|
3.875.460
|
28.379
|
12.415.412
|
373,3
|
443,1
|
Nga
|
3.830
|
2.822.618
|
13.130
|
9.549.883
|
5,63
|
2,58
|
Indonesia
|
244
|
147.748
|
271
|
163.167
|
577,5
|
521,8
|
(Tính toán từ số liệu của TCHQ)