Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, tháng 6/2020 xuất khẩu dầu thô giảm 1,2% về lượng nhưng tăng 32% về kim ngạch so với tháng 5/2020, đạt 395.074 tấn, tương đương 120,94 triệu USD. Giá xuất khẩu dầu thô trung bình trong tháng 6/2020 đạt 306,1 USD/tấn, tăng 33,6% so với tháng 5/2020 nhưng giảm 39,9% so với tháng 6/2019.
Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2020, lượng dầu thô xuất khẩu tăng 22,4% so với cùng kỳ, đạt 2,5 triệu tấn nhưng kim ngạch giảm 24%, đạt 806,55 triệu USD; giá đạt 322,9 USD/tấn, giảm 37,9%.

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu dầu thô vào Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020 tăng mạnh 44,8% về khối lượng và tăng 0,4% kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, đạt 6,27 triệu tấn, tương đương 2,08 tỷ USD. Giá nhập khẩu trung bình 332,3 USD/tấn, giảm 30,7%. Như vậy, trong 6 tháng đầu năm 2020 nhập siêu nhóm hàng dầu thô đạt 1,28 tỷ USD, tăng 25,9% so với 6 tháng đầu năm 2019.

Dầu thô của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc, với 1,06 triệu tấn, tương đương 330,31 triệu USD, chiếm gần 42,4% trong tổng lượng và chiếm 41% trong tổng kim ngạch xuất khẩu dầu thô của cả nước, tăng mạnh 44,6% về lượng nhưng giảm 11,9% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá xuất khẩu giảm 39%, đạt 312,2 USD/tấn.
Thị trường lớn thứ 2 là Thái Lan, chiếm 23% trong tổng lượng và chiếm 21,8% trong tổng kim ngạch, đạt 579.518 tấn, tương đương 176,15 triệu USD, tăng 47,4% về lượng nhưng giảm 13% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá xuất khẩu giảm 41%, đạt 304 USD/tấn.
Xuất khẩu sang Malaysia tăng 32,7% về lượng nhưng giảm 4,8% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 275.880 tấn, tương đương 101,84 triệu USD, chiếm 12% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.

Xuất khẩu dầu thô 6 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020)

 

Thị trường

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

2.497.798

806.546.620

22,4

-24

100

100

Trung Quốc

1.057.932

330.310.501

44,59

-11,79

42,36

40,95

Thái Lan

579.518

176.152.350

47,37

-13,06

23,2

21,84

Malaysia

275.880

101.838.440

32,69

-4,75

11,05

12,63

Australia

203.584

80.782.934

669,46

446,97

8,15

10,02

Nhật Bản

151.772

48.026.776

-53,92

-72,45

6,08

5,96

Mỹ

80.428

22.778.607

 

 

3,22

2,82

 

Nguồn: VITIC