Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Malaysia trong 6 tháng đầu năm 2019 đạt 1,95 tỷ USD, sụt giảm 2,59% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Malaysia, đáng chú ý nhất là nhóm hàng chất dẻo nguyên liệu với mức tăng mạnh 335,49% về lượng đạt 16.723 tấn và 199,36% về trị giá đạt 20,52 triệu USD; Quặng và khoáng sản khác cũng tăng 140,78% về lượng đạt 26.989 tấn và tăng 25,91% về trị giá đạt 2,71 triệu USD.
Malaysia không nhập khẩu dầu thô của Việt Nam trong cả hai tháng 5 và tháng 6 vừa qua, nhưng cả lượng và kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này trong 6 tháng đầu năm vẫn tăng mạnh mẽ với 162,58% về lượng đạt 207.921 tấn và 152,93% về trị giá đạt 106,92 triệu USD.
Sắt, thép các loại là nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất với 11,81% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia 6 tháng đầu năm 2019, đạt 230,75 triệu USD tăng 1,21% so với cùng kỳ năm ngoái.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và điện thoại các loại và linh kiện là hai nhóm cũng có trị giá xuất khẩu cao lần lượt là 224,42 triệu USD và 215,35 triệu USD nhưng so với 6 tháng đầu năm 2018 lại sụt giảm 25,30% và 30,20%.
Malaysia giảm mạnh nhập khẩu than các loại khiến cả lượng và trị giá đều sụt giảm trong nửa đầu năm 2019 lần lượt là 82% và 78,42%; Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ giảm 53,03%; Phân bón các loại giảm 47,61%; Hàng rau quả giảm 44,27%; Sản phẩm từ cao su giảm 35,82%.
Để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào thị trường Malaysia, các DN Việt Nam phải hiểu về thị hiếu, văn hóa bản địa của người tiêu dùng Malaysia. Các DN vừa và nhỏ của Việt Nam nên đến Malaysia để tìm hiểu thị trường, kết nối giao thương vì các DN Malaysia có thế mạnh về dịch vụ, phân phối, marketing, kho vận trong khi DN vừa và nhỏ Việt Nam lại có thế mạnh về sản xuất nên sẽ có nhiều cơ hội hợp tác cho DN hai bên.
Đặc biệt, vào tháng 10/2019, Hội nghị thượng đỉnh kinh doanh quốc tế Selangor sẽ được tổ chức tại bang Selangor (Malaysia) là cơ hội rất tốt để các DN xuất khẩu của Việt Nam giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu thị trường để tìm kiếm các cơ hội đưa hàng không chỉ vào Malaysia mà còn vào ASEAN, một thị trường rộng lớn với 650 triệu dân. Hội nghị này dự kiến sẽ có khoảng 30.000 khách tham quan với 850 gian hàng thuộc nhiều lĩnh vực trong đó trọng tâm sẽ tập trung vào ngành thực phẩm đồ uống...
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Malaysia 6 Tháng/2019
Mặt hàng
|
6 tháng năm 2019
|
+/- so với cùng kỳ 2018 (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1,953,164,642
|
|
-2.59
|
Hàng thủy sản
|
|
60,091,100
|
|
13.46
|
Hàng rau quả
|
|
15,233,884
|
|
-44.27
|
Cà phê
|
23,914
|
38,804,112
|
25.49
|
2.30
|
Chè
|
2,124
|
1,618,551
|
5.46
|
1.32
|
Hạt tiêu
|
878
|
2,428,822
|
36.76
|
-3.74
|
Gạo
|
361,110
|
138,580,008
|
18.72
|
0.26
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
15,831
|
6,942,631
|
-23.36
|
-29.89
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
5,912,250
|
|
0.70
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
35,148,377
|
|
8.03
|
Quặng và khoáng sản khác
|
26,989
|
2,719,788
|
140.78
|
25.91
|
Clanhke và xi măng
|
384,418
|
15,480,538
|
-9.00
|
6.38
|
Than các loại
|
13,948
|
1,985,237
|
-82.00
|
-78.42
|
Dầu thô
|
207,921
|
106,921,639
|
162.58
|
152.93
|
Xăng dầu các loại
|
104,487
|
45,092,743
|
58.72
|
71.43
|
Hóa chất
|
|
5,974,229
|
|
-14.46
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
39,252,360
|
|
55.89
|
Phân bón các loại
|
46,429
|
8,150,250
|
-40.49
|
-47.61
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
16,723
|
20,520,047
|
335.49
|
199.36
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
24,688,314
|
|
3.19
|
Cao su
|
20,424
|
27,538,759
|
3.39
|
1.20
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
3,952,625
|
|
-35.82
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
|
8,517,485
|
|
95.54
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
35,652,972
|
|
-31.83
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
21,354,041
|
|
-12.18
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
10,296
|
27,575,429
|
-0.12
|
-6.23
|
Hàng dệt, may
|
|
56,115,066
|
|
10.72
|
Giày dép các loại
|
|
34,228,158
|
|
17.68
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
4,693,777
|
|
-15.38
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
101,162,277
|
|
-24.18
|
Sắt thép các loại
|
373,756
|
230,758,243
|
11.46
|
1.21
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
10,881,901
|
|
20.40
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
14,461,483
|
|
-13.19
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
224,424,127
|
|
-25.30
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
215,358,154
|
|
-30.20
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
145,746,919
|
|
66.28
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
6,299,757
|
|
-18.08
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
103,888,159
|
|
21.61
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
915,487
|
|
-53.03
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
2,997,659
|
|
27.59
|
Hàng hóa khác
|
|
101,097,286
|
|
|
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)