Trong 2 tháng/2020, nhiều nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Mỹ có kim ngạch tăng trưởng mạnh, trong đó có 3 nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất đạt kim ngạch hàng tỷ USD. Với tỷ trọng lớn nhất 21,92%, nhóm hàng dệt, may đạt 2,25 tỷ USD, tăng 5,25% so với cùng kỳ.

Đứng thứ 2 là nhóm điện thoại các loại và linh kiện, chiếm tỷ trọng 18,16% đạt 1,86 tỷ USD, tăng 33,38%. Nhóm này trong riêng tháng 2/2020 đã tăng tới 238,77% về trị giá so với tháng trước đó. Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có mức tăng trưởng mạnh 134,57% đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 11,72% thị phần.

Trong 9 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất với 148,29% đạt 180,4 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 53,31% đạt 952,37 triệu USD; Sản phẩm từ chất dẻo tăng 41,99% đạt 112,67 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Mỹ 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020

So với T1/2020 (%)

2T/2020

So với 2T/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

5.508.040.891

15,58

10.261.880.266

25,7

100

Hàng dệt, may

1.034.968.397

-15,09

2.249.437.137

5,25

21,92

Điện thoại các loại và linh kiện

1.440.085.767

238,77

1.863.139.184

33,38

18,16

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

612.230.162

3,65

1.202.386.232

134,57

11,72

Giày dép các loại

479.734.948

-5,45

985.190.979

7,38

9,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

453.141.821

-9,32

952.371.123

53,31

9,28

Gỗ và sản phẩm gỗ

377.032.548

-12,63

807.951.729

27,01

7,87

Phương tiện vận tải và phụ tùng

131.863.118

5,44

256.891.850

12,51

2,5

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

101.394.046

-15,15

220.756.389

-4,23

2,15

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

94.653.653

9,89

180.405.765

148,29

1,76

Hàng thủy sản

93.103.058

7,41

179.511.676

0,8

1,75

Hạt điều

72.668.827

35,68

126.225.879

3,56

1,23

Sản phẩm từ chất dẻo

55.854.313

-1,8

112.672.307

41,99

1,1

Sản phẩm từ sắt thép

42.482.161

1,49

84.301.915

-7,55

0,82

Kim loại thường khác và sản phẩm

41.975.750

38,59

72.214.757

23,61

0,7

Dây điện và dây cáp điện

27.256.533

-13,93

58.965.922

104,09

0,57

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

32.370.077

32,4

56.818.465

1,48

0,55

Cà phê

23.324.984

-5,78

48.079.900

-9,47

0,47

Giấy và các sản phẩm từ giấy

14.921.132

-8,6

31.176.677

70,21

0,3

Sản phẩm từ cao su

16.630.408

17,45

30.790.388

18,74

0,3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

15.324.919

2,05

30.341.614

66,68

0,3

Sản phẩm gốm, sứ

11.390.712

-17,23

25.150.163

23,68

0,25

Vải mành, vải kỹ thuật khác

11.932.158

-5,25

24.525.304

-35,12

0,24

Sắt thép các loại

15.613.089

79,98

24.287.829

-71,28

0,24

Hàng rau quả

11.648.100

6,54

22.586.132

16,32

0,22

Hạt tiêu

12.055.762

45,56

20.333.296

-12,38

0,2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

5.296.962

-43,64

14.695.764

33,34

0,14

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.648.370

-8,95

13.950.189

64,21

0,14

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

5.291.149

-20,77

11.968.321

41,84

0,12

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.762.110

14,56

10.765.803

173,12

0,1

Xơ, sợi dệt các loại

6.729.224

73,86

10.599.669

17,49

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

5.161.803

9,66

9.869.080

18,24

0,1

Cao su

3.874.159

38,54

6.670.485

-5,71

0,07

Sản phẩm hóa chất

2.650.931

12,69

5.003.288

20,54

0,05

Hóa chất

2.170.189

23,98

3.920.655

3,7

0,04

Gạo

856.429

19,86

1.570.961

49,49

0,02

Chè

845.065

116,63

1.235.164

14,49

0,01

Hàng hóa khác

239.098.056

-10,34

505.118.274

17,57

4,92

Nguồn: VITIC