Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu phân bón về Việt Nam trong tháng 11/2019 giảm 6,5% về lượng và giảm 12,9% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 290.121 tấn, trị giá 71,55 triệu USD; Tính chung cả 11 tháng đầu năm 2019 thì lượng phân bón nhập khẩu cũng giảm 10,4%, giảm 13,1% về kim ngạch và giảm 3,1% về giá so với cùng kỳ năm 2018, đạt 3,37 triệu tấn, tương đương 927,93 tỷ USD, giá trung bình 275,2 USD/tấn.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp phân bón cho Việt Nam, chiếm tới 40,5% trong tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước và chiếm 36,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,36 triệu tấn, trị giá 340,03 triệu USD trong 11 tháng đầu năm, giảm 4,2% về lượng và giảm 8,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài thị trường chủ đạo là Trung Quốc, thì Việt Nam còn nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ các thị trường sau: Đông Nam Á (175,58 triệu USD, chiếm 18,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước), Nga (92,38 triệu USD, chiếm 10%), Belarus (67,2 triệu USD, chiếm 7,2%), Indonesia (53,14 triệu USD), Lào (48,06 triệu USD), Malaysia (44,26 triệu USD).

Nhập khẩu phân bón 11 tháng đầu năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)

Thị trường

11 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm 2018 (%)

Tỷ trọng kim ngạch (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

3.372.120

927.930.038

-10,35

-13,11

100

Trung Quốc đại lục

1.363.381

340.025.033

-4,22

-8,28

36,64

Nga

269.968

92.382.414

-41,61

-36,77

9,96

Belarus

217.129

67.199.322

15,58

30,15

7,24

Indonesia

186.995

53.135.515

-9,02

-12,96

5,73

Lào

188.066

48.062.339

14,43

21,36

5,18

Malaysia

156.138

44.263.316

25,01

22,78

4,77

Israel

120.578

42.130.053

-24,59

-17,95

4,54

Hàn Quốc

86.645

33.241.966

-22,97

-27,73

3,58

Canada

75.227

24.966.442

-55,79

-50,21

2,69

Nhật Bản

198.619

23.285.309

-1,74

-4,4

2,51

Philippines

54.699

21.173.731

58,18

72,12

2,28

Bỉ

71.707

19.367.089

20,52

-0,14

2,09

Na Uy

32.815

13.483.067

-11,13

-8,14

1,45

Đài Loan (TQ)

86.307

12.782.859

-14,25

-13,92

1,38

Thái Lan

48.797

8.948.586

125,99

34,2

0,96

Đức

15.067

7.046.685

-64,92

-57,08

0,76

Mỹ

5.997

6.426.035

-19,19

-38,91

0,69

Ấn Độ

2.277

4.130.675

18,47

4,12

0,45

Nguồn: VITIC