Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là nhóm có tỷ trọng lớn nhất với 24,13% trong tổng kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2020, đạt 527,53 triệu USD, giảm 19,79% so với 4 tháng đầu năm ngoái.

Ngoài ra còn 5 nhóm hàng khác cũng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD. Giày dép các loại chiếm 13,76% thị phần đạt 300,79 triệu USD, giảm 0,97% so với cùng kỳ. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 6,67% thị phần đạt 145,81 triệu, giảm 21,9% so với cùng kỳ.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác xuất khẩu trong tháng 4 có kim ngạch giảm 35,57% so với tháng trước đó, nhưng tính tổng cả 4 tháng lại tăng 49,97% đạt 198,64 triệu USD. Cà phê có kim ngạch giảm 14,74% trong tháng 4 nhưng tăng 26,49% trong cả 4 tháng đạt 176,16 triệu USD.
Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận có mức tăng trưởng khá với 187,72% so với cùng kỳ năm 2019 đạt 46,49 triệu USD.
Đáng chú ý nhất là nhóm sắt thép các loại, có mức tăng khá cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Cụ thể, lượng tăng 27 lần đạt 1.431 tấn và trị giá tăng 29 lần đạt 2 triệu USD. Tuy nhiên, mặt hàng này chiếm tỷ trọng rất nhỏ chỉ với 0,09% thị phần nên không ảnh hưởng nhiều đến tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức 4T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T4/2020

So với T3/2020 (%)

4T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

499.080.909

-27,1

2.186.300.480

-1,06

100

Điện thoại các loại và linh kiện

67.622.279

-71,04

527.532.693

-19,79

24,13

Giày dép các loại

75.190.203

-6,03

300.799.034

-0,97

13,76

Hàng dệt, may

55.168.987

7,62

216.715.153

3,92

9,91

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

41.281.293

-35,57

198.642.652

49,97

9,09

Cà phê

42.711.917

-14,74

176.166.695

26,49

8,06

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

37.725.199

-4,55

145.817.548

-21,9

6,67

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

15.900.396

2,77

57.310.908

-7,05

2,62

Hàng thủy sản

14.209.890

20,84

46.744.382

-19,36

2,14

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

20.585.015

30,28

46.495.058

187,72

2,13

Gỗ và sản phẩm gỗ

7.183.767

-47,09

45.697.252

-8,84

2,09

Hạt điều

13.552.597

-9,43

43.782.092

10,05

2

Sản phẩm từ chất dẻo

12.760.887

5,42

43.079.867

-0,89

1,97

Sản phẩm từ sắt thép

12.472.793

-5,09

41.548.473

8,06

1,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.886.305

-13,4

39.385.527

4,86

1,8

Sản phẩm từ cao su

3.999.316

14,71

11.963.881

19,3

0,55

Hạt tiêu

3.473.892

12,72

10.827.252

-3,05

0,5

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.452.491

-56,24

10.277.642

4,93

0,47

Cao su

1.769.844

-7,06

9.836.976

-37,22

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.365.180

10,39

7.552.831

-27,89

0,35

Hàng rau quả

2.128.510

16,64

7.548.618

20,96

0,35

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.579.496

-20,73

6.449.981

-7,46

0,3

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.164.847

-29,12

6.292.222

41,34

0,29

Sản phẩm gốm, sứ

515.200

-34,65

3.653.369

-24,17

0,17

Sản phẩm hóa chất

1.019.656

19,4

3.408.217

23,14

0,16

Sắt thép các loại

724.452

26,94

2.004.005

2802,55

0,09

Giấy và các sản phẩm từ giấy

354.008

-59,74

1.932.977

26,5

0,09

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

168.097

-20,75

686.860

-39,27

0,03

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

-100

500.064

-9,8

0,02

Chè

51.322

 

85.608

8,7

0

Hàng hóa khác

55.063.070

43,36

173.562.643

15,39

7,94

Nguồn: VITIC