Riêng tháng 6/2020 xuất khẩu nhóm sản phẩm này đạt 42,47 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng liền kề trước đó và tăng 9,4% so với cùng tháng năm 2019.
Sản phẩm gốm sứ được xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Mỹ, chiếm 20,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của cả nước, đạt gần 54,83 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á giảm 20,1% so với cùng kỳ năm trước, đạt 45,75 triệu USD, chiếm 17,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của cả nước
Xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đạt 40,75 triệu USD, chiếm 15,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 13,7% so với cùng kỳ 2019.
Sản phẩm gốm sứ xuất khẩu sang thị trường EU 6 tháng đầu năm đạt 39,39 triệu USD, chiếm hơn 15% trong tổng kim ngạch, giảm 6,2%.
Nhìn chung, trong 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sụt sang đa số thị trường bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó giảm nhiều ở một số thị trường sau: Singapore giảm 49%, đạt 0,37 triệu USD; Achentina giảm 78,8%, đạt 0,29 triệu USD; Malaysia giảm 42,6%, đạt 2,7 triệu USD.
Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 6/2020

So với tháng 5/2020 (%)

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

42.471.135

10,4

262.008.940

3,8

100

Mỹ

6.738.169

19,68

54.827.005

17,96

20,93

Đông Nam Á

8.777.996

45,95

45.750.110

-20,07

17,46

Nhật Bản

5.742.972

-23,57

40.750.800

13,7

15,55

EU

6.822.219

36,49

39.392.200

-6,21

15,04

Đài Loan (TQ)

4.155.100

-14,78

23.966.767

18,58

9,15

Hàn Quốc

3.340.218

25,58

17.304.517

11,56

6,61

Trung Quốc đại lục

2.433.640

-22,18

13.797.302

83,53

5,27

Anh

2.687.342

148,59

11.722.390

-17,8

4,47

Thái Lan

2.015.206

100,46

11.373.384

-28,5

4,34

Campuchia

1.894.691

89,21

8.320.856

-3,11

3,18

Australia

1.652.356

0,18

7.363.691

14,38

2,81

Indonesia

1.038.812

131,27

7.214.837

-33,81

2,75

Philippines

1.196.262

10,52

7.149.797

-21,02

2,73

Hà Lan

619.608

-58,69

6.804.112

5,53

2,6

Đức

1.051.303

28,25

5.524.513

-25,43

2,11

Lào

883.402

-34,75

5.078.687

30,17

1,94

Italia

544.365

-27,62

4.640.830

4,8

1,77

Pháp

1.423.623

282,94

3.844.567

-6,11

1,47

Myanmar

901.844

34,91

3.545.959

2,28

1,35

Đan Mạch

146.575

-46,77

2.796.146

48,46

1,07

Malaysia

821.398

102,38

2.695.681

-42,57

1,03

Canada

88.083

-26,7

2.483.401

-11,57

0,95

Bỉ

83.736

-20,64

1.757.191

10,15

0,67

Thụy Điển

82.093

 

1.200.846

80,16

0,46

Ấn Độ

191.237

634,57

1.178.538

-17,57

0,45

Tây Ban Nha

183.574

97,17

1.101.605

-7,11

0,42

Nga

103.810

 

464.691

-29,25

0,18

Hồng Kông (TQ)

53.970

-42,27

406.877

-12,68

0,16

Singapore

26.381

-44,92

370.909

-48,95

0,14

Achentina

172.173

 

293.925

-78,81

0,11

Iraq

 

-100

212.167

 

0,08



Nguồn: VITIC