Trong số 31 chủng loại mặt hàng hóa chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Indonesia trong 4 tháng đầu năm nay, thì nhiều nhất vẫn là sắt thép các loại đạt 122,53 triệu USD, chiếm 12,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, giảm 34,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 122 triệu USD (chiếm 12,1%, tăng 24,2%); Điện thoại các loại và linh kiện đạt 87,35 triệu USD (chiếm 8,6%, tăng 11,7%); hàng dệt, may đạt 78,67 triệu USD (chiếm 7,8%, giảm 9,7%).
Nhìn chung, trong 4 tháng đầu năm 2020, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Indonesia đa số đều giảm về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng cà phê giảm mạnh nhất 42,3%; dây điện và dây cáp điện giảm 40,6%; hóa chất giảm 39,9%.
Tuy nhiên, vẫn có một số nhóm hàng tăng mạnh như: Quặng và khoáng sản tăng 412,6%, đạt 1,38 triệu USD; tiếp đến hàng rau quả tăng 182,8%, đạt 2,84 triệu USD; Gạo tăng 172,4%, đạt 14,75 triệu USD.
Điểm đáng chú ý, mới đây Bộ Thương mại Indonesia đã công bố Quy định số 40/2020 về việc bắt buộc sử dụng tàu vận tải biển và dịch vụ bảo hiểm của các công ty Indonesia trong hoạt động xuất nhập khẩu than đá, dầu cọ và gạo với các nước.
Quy định này gồm 25 điều, áp dụng với hoạt động xuất khẩu than đá (gồm các mã HS: 27.01, 27.02, 27.03 ,27.04, 27.05, 27.06, 27.07 và 27.08) và dầu cọ thô (mã HS:15.11.10.00) từ Indonesia ra nước ngoài; hoạt động nhập khẩu gạo (mã HS: 10.06).
Quy định yêu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu than đá, dầu cọ thô, gạo hoặc hàng hóa thuộc diện mua sắm của chính phủ của Indonesia phải sử dụng các phương tiện vận tải biển của doanh nghiệp Indonesia với trọng tải tối đa lên tới 15.000 tấn.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Indonesia cũng được xin miễn trừ việc sử dụng dịch vụ vận tải biển và bảo hiểm của Indonesia trong một số trường hợp nhất định nhưng phải có sự đồng ý của Bộ Thương mại Indonesia. Quy định có hiệu lực từ ngày 1/5/2020.

Xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia 4 tháng đầu năm 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/5/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Nhóm hàng

Tháng 4/2020

+- so tháng 3/2020(%)

4 tháng đầu năm 2020

+/- so cùng kỳ năm trước (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

169.338.235

-40,42

1.011.691.894

-9,62

100

Sắt thép các loại

7.564.393

-80,57

122.533.549

-34,86

12,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

15.135.549

-53,29

121.998.349

24,16

12,06

Hàng hóa khác

25.273.149

-32,28

119.376.407

-29,99

11,8

Điện thoại các loại và linh kiện

10.017.152

-56,19

87.345.637

11,66

8,63

Hàng dệt, may

13.865.359

-38,64

78.672.785

-9,7

7,78

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

15.228.824

-27,01

78.284.993

-1,9

7,74

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

15.882.084

0,24

66.399.556

-4,7

6,56

Chất dẻo nguyên liệu

11.557.138

-24,8

63.806.628

13,88

6,31

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.822.386

-45,2

41.455.630

-10,4

4,1

Sản phẩm từ chất dẻo

6.466.235

-27,81

30.136.714

-20,65

2,98

Sản phẩm hóa chất

5.843.758

-13,59

27.675.439

11,47

2,74

Giày dép các loại

3.021.329

-62,7

25.457.989

-1,17

2,52

Xơ, sợi dệt các loại

3.293.809

-49,45

24.068.418

1,27

2,38

Giấy và các sản phẩm từ giấy

7.820.426

55,39

23.414.912

8,51

2,31

Sản phẩm từ sắt thép

1.490.726

-75,09

15.267.624

-18,9

1,51

Gạo

6.762.050

51,29

14.746.125

172,4

1,46

Cà phê

2.171.879

-40,16

10.478.498

-42,32

1,04

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.789.746

8,08

9.699.250

-22,31

0,96

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.213.266

21,65

9.280.854

-28

0,92

Sản phẩm từ cao su

1.381.117

1,71

6.575.320

41,49

0,65

Cao su

1.023.801

-36,4

6.166.397

-7,97

0,61

Sản phẩm gốm, sứ

1.316.156

-27,98

5.726.672

-25,39

0,57

Dây điện và dây cáp điện

784.663

-52,7

4.887.924

-40,56

0,48

Chè

571.689

-44,21

3.858.970

36,88

0,38

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

724.628

-36,96

3.129.074

-16,77

0,31

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

415.693

-65,76

3.125.069

-11,49

0,31

Hàng rau quả

168.684

-70,94

2.843.578

182,82

0,28

Hóa chất

464.900

-40,02

1.934.302

-39,93

0,19

Quặng và khoáng sản khác

 

-100

1.383.733

412,59

0,14

Hàng thủy sản

 

-100

803.754

-34,62

0,08

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

267.646

104,55

665.296

35,43

0,07

Than các loại

 

-100

492.448

 

0,05

 

Nguồn: VITIC