Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu xăng dầu các loại của cả nước trong tháng 1/2020 đạt 263.021 tấn, thu về 169,36 triệu USD, giá trung bình 643,9 USD/tấn, giảm 10,4% về lượng, giảm 3,8% về kim ngạch nhưng tăng 7,46% về giá so với tháng 12/2019; so với cùng tháng năm 2019 thì tăng 11,7% về lượng, tăng 30,2% về kim ngạch và tăng 16,6% về giá.
Xăng dầu xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc chiếm gần 26% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xăng dầu xuất khẩu của cả nước, với 67.107 tấn, tương đương 43,3 triệu USD, giá trung bình 645,2 USD/tấn, giảm 4,7% về lượng, nhưng tăng 3,5% về kim ngạch và tăng 8,7% về giá so với tháng 1/2019. Campuchia là thị trường lớn thứ 2 tiêu thụ xăng dầu của Việt Nam với 55.282 tấn, tương đương 36,45 triệu USD, giá 659,4 USD/tấn, chiếm trên 21% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xăng dầu xuất khẩu của cả nước, giảm mạnh 35,6% về lượng, giảm 24,6% về kim ngạch nhưng tăng 17% về giá so với cùng tháng năm trước.
Xăng dầu xuất khẩu sang thị trường Singapore chiếm 5% trong tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch, đạt 13.205 tấn, tương đương 7,39 triệu USD, giá 559,3 USD/tấn, tăng 6,7% về lượng, tăng 29,6% về kim ngạch và tăng 21,4% về giá so với tháng 1/2019.
Bên cạnh đó, các thị trường xuất khẩu khác cũng đều sụt giảm mạnh như: Hàn Quốc giảm 90,5% về lượng, giảm 86,9% về kim ngạch, đạt 3.346 tấn, tương đương 2,29 triệu USD; Nga giảm 17,9% về lượng, giảm 18,8% về kim ngạch, đạt 4.761 tấn, tương đương 3,46 triệu USD; Malaysia giảm 15,3% về lượng, giảm 26% về kim ngạch, đạt 10.500 tấn, tương đương 3,5 triệu USD và Lào giảm 49,2% về lượng, giảm 43,1% về kim ngạch, đạt 6.643 tấn, tương đương 4,24 triệu USD.
Xuất khẩu xăng dầu tháng 1 năm 2020
(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
Tháng 1/2020
|
So với tháng 1/2019 (%)
|
Tỷ trọng trị giá (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
263.021
|
169.356.959
|
11,71
|
30,21
|
100
|
Trung Quốc
|
67.107
|
43.300.112
|
-4,74
|
3,52
|
25,57
|
Campuchia
|
55.282
|
36.454.460
|
-35,6
|
-24,63
|
21,53
|
Singapore
|
13.205
|
7.385.138
|
6,7
|
29,56
|
4,36
|
Lào
|
6.643
|
4.243.384
|
-49,16
|
-43,11
|
2,51
|
Malaysia
|
10.500
|
3.503.409
|
-15,25
|
-26,07
|
2,07
|
Nga
|
4.761
|
3.464.113
|
-17,91
|
-18,79
|
2,05
|
Hàn Quốc
|
3.346
|
2.286.807
|
-90,51
|
-86,96
|
1,35
|